Chương I: Năng lượng cơ học
Chương II: Ánh sáng
Chương III: Điện
Chương IV: Điện từ
Chương V: Năng lượng với cuộc sống
Chương VI: Kim loại - Sự khác nhau giữa phi kim và kim loại
Chương VII: Giới thiệu và chất hữu cơ - Hydrocarbon và nguồn nhiên liệu
Chương VIII. Ethylic Alcohol và Acetic Acid
Chương IX: Lipid - Carbohydrate - Protein - Polymer
Chương X: Khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất
Chương XI: Di truyền học Mendel - Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền
Chương XII: Di truyền nhiễm sắc thể
Chương XIII: Di truyền học với con người và đời sống
Chương XIV: Tiến hóa

Bài tập Khoa học tự nhiên 9 bài 5:Khúc xạ ánh sáng

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 5 : Khúc xạ ánh sáng

Giải Bài tập Khoa học tự nhiên 9 bài 5 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách bài tập KHTN 9 Kết nối tri thức. Hi vọng sẽ là tài liệu giúp các em tham khảo.

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 5 trang 14

Bài 5.1 Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 5 trang 14

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

B. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền theo đường cong từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.

C. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền thẳng từ mô trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.

D. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Hướng dẫn chi tiết:

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

Đáp án: A

5.2 Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 5 trang 14

Trường hợp nào dưới đây tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ?

A. Khi ta nhìn thấy ảnh mình trên mặt hồ phẳng lặng.

B. Khi ta nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu nước.

C. Khi ta nhìn thấy hàng chữ trên bảng của lớp học.

D. Khi ta nhìn thấy cảnh vật trên màn hình ti vi.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Hướng dẫn chi tiết:

Khi ta nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu nước thì tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ. Môi trường trong suốt thứ nhất là nước. Môi trường trong suốt thứ hai là không khí

Đáp án: B

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 5 trang 15

Bài 5.3 Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 5 trang 15

Căn cứ vào Hình 5.1, hãy ghép các kí hiệu ở cột bên trái và tên gọi ở cột bên phải sao cho phù hợp.

Căn cứ vào Hình 5.1, hãy ghép các kí hiệu ở cột bên trái và tên gọi ở cột bên phải

Hướng dẫn giải:

Kí hiệuTên gọi
iGóc tới
rGóc khúc xạ
i’Góc phản xạ
SITia tới
IRTia khúc xạ
IS’Tia phản xạ
NN’Pháp tuyến

Bài 5.4 Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 5 trang 15

Tỉ số nào sau đây có giá trị bằng chiết suất tỉ đối n12 của môi trường (1) có chiết suất n1 đối với môi trường (2) có chiết suất n2 (với i là góc tới, r là góc khúc xạ)?

A. $\frac{n_2}{n_1}$

B. $\frac{1}{n_21}$

C. $\frac{1}{n_2.n_1}$

D. $\frac{sini}{sinr}$

Đáp án:B

Bài 5.5 Bài tập KHTN 9 trang 15

Gọi v1 và v2 lần lượt là tốc độ của ánh sáng đi trong môi trường (1) và môi trường (2), c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Chiết suất tỉ đối của môi trường (2) đối với môi trường (1) bằng:

A. $\frac{v_2}{v_1}$

B. $\frac{c}{v_1}$

C. $\frac{v_1}{v_2}$

D. $\frac{c}{v_2}$

Đáp án: c

Bài 5.6 Bài tập KHTN 9 trang 15

Tìm câu sai.

A. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.

B. Chiết suất tuyệt đối cho biết tốc độ truyền ánh sáng trong môi trường nhỏ hơn trong chân không bao nhiêu lần.

C. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường luôn lớn hơn 1.

D. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về chiết suất tỉ đối giữa 2 môi trường

Hướng dẫn chi tiết:

Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ so với chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

Đáp án: C

Bài 5.7 Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 5 trang 15

Có khi nào tia sáng đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác mà không bị khúc xạ không? Cho ví dụ.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Hướng dẫn chi tiết:

Có. Khi góc tới i = 0 (tia sáng tới vuông góc với mặt phân cách) nên góc khúc xạ cũng bằng 0 (r = 0). Do vậy, tia sáng sẽ truyền thẳng mà không bị khúc xạ tại mặt phân cách.

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 5 trang 16

5.8 Bài tập KHTN 9 trang 16

Một tia sáng đi từ khối chất trong suốt ra ngoài không khí với góc tới là 30° thì góc khúc xạ là 45°. Khi tia sáng đi từ không khí vào khối chất trong suốt đó với góc tới là 45° thì góc khúc xạ bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:
Một tia sáng đi từ khối chất trong suốt ra ngoài không khí với góc tới là 30° thì góc khúc xạ là 45° thì $\frac{sin30^0}{45^0}$

Khi tia sáng đi từ không khí vào khối chất trong suốt đó với góc tới là 45° thì góc khúc xạ bằng : $\frac{sin45^0}{sinr}$= $\frac{1}{a}$ suy ra: $\frac{sin45^0}{sinr}$=$\frac{sin45^0}{sin30^0}$ suy ra r= $30^0$

5.9 Bài tập KHTN 9 trang 16

Chiếu tia sáng đơn sắc từ một khối chất lỏng ra không khí với góc tới 40° thì góc khúc xạ là 60°. Tính chiết suất của chất lỏng. Cho sin 40° ~ 0,64; sin 60°≈ 0,87.

Hướng dẫn giải:

Chiết suất của chất lỏng là:

$N_1$= $\frac{n_2sinr}{sini}$= $\frac{1.0,87}{0,64}$=1,35

5.10 trang 16 Bài tập KHTN 9

 Một người nhìn thấy đáy hồ bơi gần mặt nước hơn so với thực tế. Hãy dùng hình vẽ để giải thích hiện tượng này.

Hướng dẫn giải:

Hiện tượng được giải thích như hình vẽ:

Một người nhìn thấy đáy hồ bơi gần mặt nước hơn so với thực tế

Bài  5.11 trang 16 Bài tập KHTN 9

 Một tia sáng SI đi từ không khí (môi trường 1) vào một khối trong suốt (môi trường 2) theo phương IJ, sau đó cho tia khúc xạ JK nằm trong môi trường (3) có phương song song với tia tới SI như Hình 5.2. Có thể kết luận môi trường 3 là môi trường gì?

Bài tập Khoa học tự nhiên 9 bài 5

Hướng dẫn giải:

Dựa vào tính thuận nghịch của chiều truyền ánh sáng: nếu tia khúc xạ JK (trong môi trường 3) song song với tia tới SI (trong môi trường 1) thì góc tới a bằng góc khúc xạ b. Như vậy, môi trường 3 trùng với môi trường 1. Tức là môi trường 3 cũng là môi trường không khí.

 5.12 Trang 16 Bài tập KHTN 9

 Một chiếc cọc cắm thẳng đứng xuống hồ nước, phần đầu cọc nhô khỏi mặt nước một đoạn AC = 60 cm. Ánh nắng chiếu xiên in bóng đầu cọc trên mặt nước đoạn CI = 80 cm và bóng cọc dưới đáy hồ là BM = 170 cm, nước có chiết suất $\frac{4}{3}$  (Hình 5.3). Tính độ sâu CB của hồ nước. Cho biết tan53,1°≈$\frac{4}{3}$ ; tan53,1°≈43; tan36,87° ≈≈ 0,75; sin53,1° ≈ 0,8; sin36,87° ≈ 0,6.

Bài tập Khoa học tự nhiên 9 bài 5

Hướng dẫn giải:

Một chiếc cọc cắm thẳng đứng xuống hồ nước, phần đầu cọc nhô khỏi mặt nước một đoạn AC = 60 cm

Từ hình ta có
$Tani$= $\frac{IC}{AC}$=$\frac{80}{60}$=$\frac{4}{3}$  Suy ra i= $53,1^0$

$sinr$= $\frac{sini}{n}$= \frac{\frac{sin53,1^0}{4}}{3}=

$\frac{0,8.3}{4}$= 0,6 🡪 r= $36,87^0$

$tanr$= $\frac{KM}{IK}$ 🡪 IK=$\frac{KM}{TANR}$=$\frac{90}{tan 36,87^0}$=$\frac{90}{0,75}$=120 cm= 1,2m

Đáp số: Hố sâu 1,2m