Chương I: Năng lượng cơ học
Chương II: Ánh sáng
Chương III: Điện
Chương IV: Điện từ
Chương V: Năng lượng với cuộc sống
Chương VI: Kim loại - Sự khác nhau giữa phi kim và kim loại
Chương VII: Giới thiệu và chất hữu cơ - Hydrocarbon và nguồn nhiên liệu
Chương VIII. Ethylic Alcohol và Acetic Acid
Chương IX: Lipid - Carbohydrate - Protein - Polymer
Chương X: Khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất
Chương XI: Di truyền học Mendel - Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền
Chương XII: Di truyền nhiễm sắc thể
Chương XIII: Di truyền học với con người và đời sống
Chương XIV: Tiến hóa

Bài tập Khoa học tự nhiên 9 bài 35: Khai thác nhiên liệu hóa thạch – Nguồn carbon – Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu

Bài 35: Khai thác nhiên liệu hoá thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu

Giải Bài tập Khoa học tự nhiên 9 bài 35 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách bài tập KHTN 9 Kết nối tri thức. Hi vọng sẽ là tài liệu giúp các em tham khảo.

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 35 trang 93

Bài 35.1 trang 93 Bài tập Khoa học tự nhiên 9 

Nguồn nhiên liệu nào sau đây không phải là nhiên liệu hoá thạch?

A. củi gỗ.

B. than đá.

C. dầu mỏ.

D. khí thiên nhiên.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: A

Nhiên liệu hoá thạch gồm than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên.

Bài 35.2 trang 93 Bài tập Khoa học tự nhiên 9 

Khí methane không có nguồn gốc nào sau đây?

A. Các quá trình biến đổi sinh học và địa chất.

B. Quá trình quang hợp.

C. Quá trình phân huỷ chất hữu cơ.

D. Quá trình chưng cất dầu mỏ.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: B

Khí methane có nguồn gốc từ các quá trình biến đổi sinh học và địa chất; quá trình phân huỷ chất hữu cơ, quá trình chưng cất dầu mỏ.

Bài 35.3 trang 93 Bài tập Khoa học tự nhiên 9 

Để hạn chế sử dụng nhiên liệu hoá thạch, người ta không thực hiện hoạt động nào sau đây?

A. Thay xe chạy xăng bằng xe chạy dầu.

B. Tăng cường đi lại bằng xe bus.

C. Sử dụng điện gió, điện mặt trời.

D. Ưu tiên sử dụng xăng sinh học.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: A

Để hạn chế sử dụng nhiên liệu hoá thạch, người ta thực hiện hoạt động như tăng cường đi lại bằng xe bus, sử dụng năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời, ưu tiên sử dụng xăng sinh học.

Bài 35.4 trang 93 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

 Hiện tượng nào sau đây không phải nguồn phát thải khí CO2?

A. Sự hô hấp của sinh vật.

B. Sự hoà tan khí vào nước biển.

C. Sự đốt cháy xăng dầu.

D. Nạn cháy rừng.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: B

Nguồn phát thải khí CO2 gồm sự hô hấp của sinh vật, sự đốt cháy xăng dầu, nạn cháy rừng,….

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 35 trang 94

Bài 35.5 trang 94 Bài tập Khoa học tự nhiên 9 

Hệ quả của sự ấm lên toàn cầu không có yếu tố nào?

A. Lũ lụt, hạn hán kéo dài.

B. Băng tan, nước biển dâng.

C. Gia tăng hàm lượng CO2 trong khí quyển.

D. Sự acid hoá nước biển.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: C

Hệ quả của sự ấm lên toàn cầu gồm lũ lụt, hạn hán kéo dài, băng tan, nước biển dâng, sự acid hoá nước biển,….

Bài 35.6 trang 94 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

 Đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than (chứa 96% carbon về khối lượng, còn lại là các tạp chất trơ) sẽ phát thải bao nhiêu kg khí carbon dioxide?

A. 960 kg.

B. 2 240 kg.

C. 3 560 kg.

D. 3 520 kg.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: D

Trong 1 tấn than đá: khối lượng C là 

1000. $\frac{96}{100}$ = 960 (kg)

Số mol C: $\frac{960}{12}$= 80 (kmol)

$\text{C} + \text{O}_2 \xrightarrow{t^\circ} \text{CO}_2$

Số kmol: 80 → 80

Khối lượng CO2: 44.80 = 3 520 (kg).

Bài 35.7 trang 94 Bài tập Khoa học tự nhiên 9 

Theo em, tại sao hiện nay năng lượng hoá thạch vẫn là nguồn năng lượng được sử dụng nhiều nhất? Những nguồn năng lượng nào trong tương lai có thể thay thế năng lượng hoá thạch?

Hướng dẫn:

Nhiên liệu hoá thạnh có trữ lượng lớn, dễ khai thác, vận chuyển và bảo quản, giá thành rẻ, thuận tiện trong sử dụng và giải phóng năng lượng lớn.

Những nguồn năng lượng trong tương lai có thể thay thế năng lượng hoá thạch: năng lượng tái tạo như năng lượng từ Mặt Trời, năng lượng gió, năng lượng từ dòng chảy,…

Bài 35.8 trang 94 Bài tập KHTN 9

 Nêu một số giải pháp để làm giảm lượng khí thải carbon dioxide trong khí quyển.

Hướng dẫn:

Để giảm lượng khí thải carbon dioxide, cần hạn chế sử dụng nhiên liệu hoá thạch; phòng chống cháy rừng; hạn chế đốt rẫy, đốt rơm, rạ; tăng cường trồng rừng. Trong tương lai cần tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng Mặt Trời, gió, sinh khối,…

Bài 35.9 trang 94 Bài tập KHTN 9 

Biết rằng dung dịch carbon dioxide có thể hoà tan đá vôi theo phản ứng sau:

CO2(g) + H2O + CaCO3(s) → Ca(HCO3)2(aq)

Em hãy đưa ra lí giải về mối liên hệ giữa việc tăng hàm lượng khí CO2 trong không khí và sự biến mất của một số rặng san hô ở đại dương.

Hướng dẫn:

Khi hàm lượng CO2 trong không khí tăng lên, lượng CO2 hoà tan vào nước biển sẽ nhiều hơn, làm cho phản ứng trên tiếp tục xảy ra, hoà tan đá vôi cũng như gây khó khăn trong việc hình thành muối carbonate trung hoà, làm cho san hô không phát triển khung xương được.

Bài 35.10 trang 94 Bài tập KHTN 9

 Để đun sôi hai nồi nước giống nhau, cùng chứa 30 L nước từ nhiệt độ ban đẩu 20 °C, người ta dùng hai bếp: bếp (1) dùng củi, hiệu suất nhiệt 20%; bếp (2) dùng khí methane, hiệu suất nhiệt 30%. Biết nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 g củi là 20 kJ/g, khi đốt cháy 1 g methane là 55 kJ/g, nhiệt lượng cần thiết để 1 g nước lỏng tăng lên 1 °C là 4,2 J. Tính khối lượng củi và methane cần dùng.

Hướng dẫn:

Nhiệt lượng nồi nước lấy vào:

30.1000.4,2.(100 – 20) = 10 080 000 J = 10 080 kJ

Bếp (1) dùng m1 gam củi :m1.20. $\frac{20}{100}$ = 10080 (g)

  • M1=2520 g

Bếp (2) dùng m2 gam methane: m2.55. $\frac{30}{100}$ =10080 (g)

→m2 = 611 g = 0,612 kg methane.

Bài 35.11 trang 94 Bài tập KHTN 9 

Dầu diesel sinh học (biodiesel) và xăng sinh học (biogasoline) là các loại nhiên liệu có nguồn gốc từ sinh học hiện nay đang được sử dụng phổ biến để thay thế nhiên liệu dầu mỏ truyền thống.

Nguyên liệu chính để sản xuất biodiesel thường là ester của acid béo được làm từ dầu thực vật (dầu cọ, dầu cải,…) còn ethylic alcohol dùng để sản xuất xăng sinh học được làm từ tinh bột ngô, đường mía, phế phụ phẩm nông nghiệp. Quá trình sản xuất biodiesel và ethylic alcohol sinh học thường bao gồm các bước sau:

– Chế biến nguyên liệu: Các nguyên liệu sinh học như mía, ngô, phế phụ phẩm nông nghiệp được chế biến để sản xuất saccharose, tinh bột, cellulose; các loại hạt được chế biến để trích xuất dầu thực vật.

– Chế biến tiền sản phẩm: Nguyên liệu sau đó được chế biến tiếp thành các sản phẩm như ethylic alcohol thông qua quá trình lên men saccharose, tinh bột; còn chất béo dầu thực vật được chuyển hoá thành biodiesel thông qua phản ứng trao đổi ester.

– Tinh lọc và xử lí: Các sản phẩm được tinh chế và xử lí để loại bỏ tạp chất và cải thiện chất lượng.

– Pha trộn hỗn hợp: Các sản phẩm được pha trộn với nhau hoặc với các phụ gia khác để tạo ra xăng sinh học, dầu diesel sinh học.

Ethylic alcohol sinh học và biodiesel có thể được sử dụng trong động cơ đốt trong thông thường mà không cần sửa đổi bằng cách kết hợp với xăng, dầu diesel có nguồn gốc từ dầu mỏ theo tỉ lệ % vể thể tích nhất định để tạo ra một loại nhiên liệu gọi là xăng sinh học E5, E10,… hoặc dầu diesel sinh học B10, B20,… Ví dụ: xăng sinh học E5 có chứa 5% ethylic alcohol, 95% xăng thường về thể tích. Xăng sinh học, dầu diesel sinh học được xem là một nguồn nhiên liệu tái tạo và thân thiện với môi trường hơn so với nhiên liệu từ nguồn dầu mỏ do nó giảm phát thải carbon dioxide và giúp giảm sự phụ thuộc vào nguồn nhiên liệu hoá thạch.

Câu 1.Thành phần của xăng E5 là

A. Trong 100 mL xăng E5 có 5 mL ethanol và 95 mL xăng thường.

B. Trong 100 mLxăng E5 có 5 mL ethanol và 100 mL xăng thường.

C. Trong 100 mL xăng E5 có 95 mL ethanol và 5 mL xăng thường.

D. Trong 105 mL xăng E5 có 100 mL ethanol và 5 mL xăng thường.

Câu 2. Điều nào sau đây không phải là ưu điểm của nhiên liệu sinh học?

A. Sử dụng nguồn nguyên liệu tái tạo có nguồn gốc từ sinh học.

B. Thuận lợi cho các loại động cơ đốt trong hoạt động.

C. Giảm phát thải khí carbon dioxide.

D. Giảm phụ thuộc vào nhiên liệu hoá thạch.

Câu 3. Nhiên liệu sinh học thân thiện với môi trường vì lí do nào sau đây?

A. Khi cháy toả ra nhiệt lượng lớn.

B. Giá thành rẻ.

C. Giảm thiểu việc khai thác và đốt cháy nguồn năng lượng hoá thạch để làm nhiên liệu.

D. Dễ bảo quản.

Câu 4. Từ a lít xăng E5 trộn với b lít xăng E85, tạo ra xăng E10. Tỉ lệ a : b bằng bao nhiêu?

A. 1 : 17.

B. 2 : 17.

C. 1 : 17.

D. 1 : 15.

Hướng dẫn:

Câu 1: Đáp án đúng là: A

Thành phần của xăng E5 là trong 100 mL xăng E5 có 5 mL ethanol và 95 mL xăng thường.

Câu 2: Đáp án đúng là: B

Ưu điểm của nhiên liệu sinh học gồm:

– Sử dụng nguồn nguyên liệu tái tạo có nguồn gốc từ sinh học.

– Giảm phát thải khí carbon dioxide.

– Giảm phụ thuộc vào nhiên liệu hoá thạch.

Câu 3: Đáp án đúng là: C

Nhiên liệu sinh học thân thiện với môi trường vì giảm thiểu việc khai thác và đốt cháy nguồn năng lượng hoá thạch để làm nhiên liệu.

Câu 4: Đáp án đúng là: D

Thành phần của xăng E5 là trong 100 mL xăng E5 có 5 mL ethanol và 95 mL xăng thường.

Thành phần của xăng E85 là trong 100 mL xăng E85 có 85 mL ethanol và 15 mL xăng thường.

Thành phần của xăng E10 là trong 100 mL xăng E10 có 10 mL ethanol và 90 mL xăng thường.

Từ a lít xăng E5 trộn với b lít xăng E85, tạo ra xăng E10.

– Gọi x là lượng ethanol trong a lít xăng E5; gọi y là lượng ethanol trong b lít xăng E85.

– Lượng ethanol trong a lít xăng E5 là: x = 0,05a.

– Lượng ethanol trong b lít xăng E85 là: y = 0,85b.

– Tổng lượng ethanol trong hỗn hợp (xăng E10) là: x + y = 0,1(a + b).

– Thay x và y vào phương trình tổng lượng ethanol, ta được:

0,05a + 0,85b = 0,1(a + b) → a/b = 15

Tỉ lệ a : b để tạo ra xăng E10 từ xăng E5 và E85 là 15 : 1.