Chương 1. Số hữu tỉ
Chương 2: Số thực
Chương 3: Góc và đường thẳng song song
Chương 4: Tam giác bằng nhau
Chương 5: Thu thập và biểu diễn dữ liệu

Toán 7 tập 1 trang 54 Bài 10: Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song

Toán 7 tập 1 trang 54 Bài 10: Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song

Giải toán 7 tập 1 trang 54 bài 10 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 7 Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Trang 51 Toán 7 tập 1

Mở đầu trang 51 Toán 7 Tập 1 Kết nối tri thức

Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chúng ta đã biết cách vẽ một đường thẳng b đi qua điểm M và song song với a. Vậy có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng b như vậy?

Mở đầu trang 51 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 7

Lời giải:

Ta có thể vẽ được duy nhất một đường thẳng b như vậy.

1. Tiên đề Euclid về đường thẳng song song

Hoạt động 1 trang 51 Toán 7 Tập 1:

Cho trước đường thẳng a và một điểm M không nằm trên đường thẳng a (H.3.31).

  • Dùng bút chì vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với đường thẳng a.
  • Dùng bút màu vẽ đường thẳng c đi qua M và song song với đường thẳng a.

Em có nhận xét gì về vị trí của hai đường thẳng b và c?

HĐ1 trang 51 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 7

Hướng dẫn giải

Dùng bút chì vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với đường thẳng a, ta được:

HĐ1 trang 51 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 7

Dùng bút màu vẽ đường thẳng c đi qua M và song song với đường thẳng a, ta được:

HĐ1 trang 51 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 7

Nhận xét: Hai đường thẳng b và c trùng nhau.

Trang 52 toán 7 tập 1

Luyện tập 1 trang 52 Toán 7 Tập 1:

Phát biểu nào sau đây diễn đạt đúng nội dung của Tiên đề Euclid?

(1) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với a là duy nhất.

(2) Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.

(3) Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a có ít nhất một đường thẳng song song với a.

Hướng dẫn giải

Đáp án chính xác nhất:

  1. Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với a là duy nhất.

2. Tính chất của hai đường thẳng song song

Hoạt động 2 trang 52 Toán 7 Tập 1:

Vẽ hai đường thẳng song song a,b. Kẻ đường thẳng c cắt đường thẳng a tại A và cắt đường thẳng b tại B. Trên Hình 3.34:

a) Em hãy đo một cặp góc so le trong rồi rút ra nhận xét.

b) Em hãy đo một cặp góc đồng vị rồi rút ra nhận xét.

tailieu/data/image/2023/09/27/capture-3.png

Hướng dẫn giải

tailieu/data/image/2023/09/27/capture-6.png

a) Ta có: $\widehat {{B_2}}$ và $\widehat {{A_1}}$ là hai góc ở vị trí so le trong. Đo góc ta được: $\widehat {{B_2}}= \widehat {{A_1}}$

b) Ta có: $\widehat {{B_1}}$ và $\widehat {{A_1}}$ là hai góc ở vị trí đồng vị. Đo góc ta được: $\widehat {{B_1}}= \widehat {{A_1}}$

Trang 53 Toán 7 tập 1

Luyện tập 2 trang 53 Toán 7 tập 1

1) Cho hình 3.36. biết MN // BC, $\widehat {ABC} = {60^0};\widehat {MNC} = {150^0}$

. Hãy tính số đo các góc BMN và ACB.

Hình 3.36

2) Cho hình 3.37, biết rằng xx’ // yy’ và zz’ ⊥ xx’. Tính số đo góc ABy và cho biết zz’ có vuông góc với yy’ không.

Hướng dẫn giải

1) Ta có: MN // BC

=> (Hai góc nằm ở vị trí đồng vị)

Ta lại có: Góc AMN và góc NMB là hai góc kề bù.

=> $\widehat {AMN} + \widehat {NMB} = {180^0}$

=> $\widehat {NMB} = {180^0} – \widehat {AMN} = {180^0} – {60^0} = {120^0}$

Vậy $\widehat {NMB} = {120^0}$

Ta có: Góc ANM và góc MNC là hai góc kề bù.

=> $\widehat {ANM} + \widehat {MNC} = {180^0}$

=> $\widehat {ANM} = {180^0} – \widehat {MNC} = {180^0} – {150^0} = {30^0}$

Mà NM // BC

=> $\widehat {ANM} = \widehat {ACB} = {30^0}$ (Hai góc ở vị trí đồng vị)

Vậy $\widehat {ACB} = {30^0}$

2) Ta có: zz’ ⊥ xx’ => $\widehat {zAx’}$ =900

Mà xx’ // yy’

=> $\widehat {zAx‘}=\widehat {ABy‘}$=900(hai góc ở vị trí đồng vị)

=> zz’ ⊥ yy’

Bài 3.17 trang 53 Toán 7 tập 1

Cho hình 3.39, biết rằng mn // pq. Tính số đo góc mHK, vHn.

Hình 3.39

Hướng dẫn giải:

Theo bài ra ta có: mn // pq

=> $\widehat {mHK} = \widehat {HKq} = {70^0}$ (hai góc ở vị trí so le trong)

Vậy $\widehat {mHK} = {70^0}$

Ta lại có mn // pq

=> $\widehat {vHn}$ = $\widehat {HKq}$ = ${70^0}$ (hai góc ở vị trí đồng vị)

Vậy $\widehat {vHn}$ = ${70^0}$

Bài 3.18 trang 53 Toán 7 tập 1

Cho hình 3.40:

Hình 3.40

a) Giải thích tại sao Am // By.

b) Tính số đo góc CDm.

Hướng dẫn giải:

a) Quan sát hình vẽ:

Ta có: $\widehat {xBA} = \widehat {BAD} = {70^0}$

Mà hai góc nằm ở vị trí so le trong.

=> Am // By (dấu hiệu hai đường thẳng song song)

b) Ta có: Am // By (Chứng minh câu a)

=> $\widehat {tCy} = \widehat {CDm} = {120^0}$ (hai góc ở vị trí đồng vị)

Vậy $\widehat {CDm} = {120^0}$

Trang 54 toán 7 tập 1

Bài 3.19 trang 54 Toán 7 tập 1

Cho hình 3.41:

Hình 3.41

a) Giải thích tại sao xx’ // yy’.

b) Tính số đo góc MNB.

Hướng dẫn giải:

a) Quan sát hình vẽ:

Ta có: $\widehat {t’Ax’}= \widehat{ABy’}=65^0$

Mà hai góc nằm ở vị trí đồng vị.

=> xx’ // yy’ (dấu hiệu hai đường thẳng song song)

b) Ta có: xx’ // yy’ (Chứng minh câu a)

=> $\widehat {x’MN}=\widehat {MNB}$=700 (hai góc ở vị trí so le trong)

Vậy $\widehat {MNB} = {70^0}$

Bài 3.20 trang 54 Toán 7 tập 1

Cho hình 3.42, biết rằng Ax // Dy, $\widehat A = {90^0};\widehat {BCy} = {50^0}$ . Tính số đo các góc ADC và ABC.

Hình 3.42

Hướng dẫn giải:

Theo bài ra ta có: Ax // By

Ta lại có: $\widehat A = {90^0}$

=> $\widehat A = \widehat {ADC} = {90^0}$ (Hai góc ở vị trí đồng vị)

Ta có: Ax // By

=> $\widehat {ABC} = \widehat {BCy} = {50^0}$ (Hai góc ở vị trí so le trong)

Vậy $\widehat {ADC} = {90^0};\widehat {ABC} = {50^0}$

Bài 3.21 trang 54 Toán 7 tập 1

Cho hình 3.43. Giải thích tại sao:

Hình 3.43

a) Ax’ // By

b) By ⊥ HK

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình vẽ

a) Ta có: $\widehat {xAB} = \widehat {ABK} = {45^0}$ Mà hai góc nằm ở vị trí so le trong )

=> Ax’ // By (Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

b) Ta có: Ax’ // By (chứng minh câu a)

Ta lại có: $\widehat {AHK} = {90^0}$

$\Rightarrow \widehat {AHK} = \widehat {HKB} = {90^0}$ (Hai góc đồng vị bằng nhau)

=> By ⊥ HK

Bài 3.22 trang 54 Toán 7 tập 1

Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với BC. Vẽ đường thẳng b đi qua B và song song với AC. Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a, bao nhiêu đường thẳng b? Vì sao?

Hướng dẫn giải:

Bài 3.22

Theo Tiên đề Euclid:

+) Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng BC, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng BC. Đường thẳng đó là a

+) Qua điểm B nằm ngoài đường thẳng AC, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng BC. Đường thẳng đó là b

Như vậy, có thể vẽ được 1 đường thẳng a, 1 đường thẳng b.

Bài 3.23 trang 54 Toán 7 tập 1

Cho hình 3.44:

Hình 3.44:

Giải thích tại sao:

a) MN // EF;

b) HK // EF;

c) HK // MN.

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình vẽ ta có:

a) Ta có:

$\widehat {MNE} = \widehat {NEF} = {30^0}$ Mặt khác hai góc ở vị trí so le trong

=> MN // EF (Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

b) Ta có: $\widehat {DKH} = \widehat {DFE} = {60^0}$

Mặt khác hai góc ở vị trí đồng vị

=> HK // EF (Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

c) Ta có: MN // EF (chứng minh câu a)

HK // EF (chứng minh câu b)

=> HK // MN (tính chất bắc cầu)

Bài học