Với hướng dẫn giải và lời giải chi tiết bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính trang 23,24 sách toán 4 tập 1 chân trời sáng tạo. Hi vọng sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải, luyện tập kỹ năng và nắm vững kiến thức toán 4.

Lời giải:
Bài giải
Số tiền An mua bút chì là:
4 500 × 3 = 13 500 (đồng)
Số tiền An mua vở là:
7 500 × 2 = 15 000 (đồng)
Số tiền An mua bút chì và vở là:
13 500 + 15 000 = 28 500 (đồng)
Đáp số: 28 500 (đồng)
Toán 4 tập 1 trang 23 Thực hành Chân trời sáng tạo
Toán 4 tập 1 trang 23 Bài 1
Một chiếc xe chở 5 bao khoai tây và 3 bao khoai lang. Khối lượng khoai tây trong mỗi bao là 25 kg, khối lượng khoai lang trong mỗi bao là 20 kg. Hỏi chiếc xe đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam khoai tây và khoai lang?
a) Sắp xếp thứ tự các bước tính cho phù hợp

b) Giải bài toán
Lời giải:
a) Em nối thứ tự các bước tính tương ứng như sau:

b) Giải bài toán:
Bài giải
Khối lượng khoai tây trong 5 bao là:
25 × 5 = 125 (kg)
Khối lượng khoai lang trong 3 bao là:
20 × 3 = 60 (kg)
Chiếc xe đó chở tất cả số ki-lô-gam khoai tây và khoai lang là:
125 + 60 = 185 (kg)
Đáp số: 185 kg
Mẹ mua 4 hộp sữa và 2 kg đường. Mỗi hộp sữa có giá 8 000 đồng, 1 kg đường có giá 22 000 đồng. Hỏi mẹ đã mua cả sữa và đường hết bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Bài giải
Mẹ mua 4 hộp sữa hết số tiền là:
8 000 × 4 = 32 000 (đồng)
Mẹ mua 2 kg đường hết số tiền là:
22 000 × 2 = 44 000 (đồng)
Mẹ đã mua cả sữa và đường hết số tiền là:
32 000 + 44 000 = 76 000 (đồng)
Đáp số: 76 000 đồng
Có 3 bao gạo như nhau cân nặng tất cả 45 kg và 1 bao đậu xanh cân nặng 10 kg. Hỏi 5 bao gạo như thế và 1 bao đậu xanh cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Lời giải:
Bài giải
Mỗi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:
45 : 3 = 15 (kg)
5 bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:
15 × 5 = 75 (kg)
5 bao gạo và 1 bao đậu xanh cân nặng số ki-lô-gam là:
75 + 10 = 85 (kg)
Đáp số: 85 kg
Chọn ý trả lời đúng.
Để đi từ nhà đến hiệu sách, Bình phải đi qua bưu điện. Quãng đường từ nhà Bình đến bưu điện dài 500 m và dài hơn quãng đường từ bưu điện đến hiệu sách là 150 m.
Quãng đường từ nhà Bình đến hiệu sách, cả đi và về:
A. Ngắn hơn 1 km.
B. Bằng 1 km.
C. Dài hơn 1 km nhưng ngắn hơn 2 km.
D. Dài hơn 2 km.

Lời giải:
Quãng đường từ bưu điện đến hiệu sách dài là:
500 – 150 = 350 (m)
Quãng đường từ nhà Bình đến hiệu sách dài là:
500 + 300 = 800 (m)
Quãng đường từ nhà Bình đến hiệu sách cả đi và về là:
800 × 2 = 1 600 (m)
Đổi 1 600 m = 1 km 600 m
Ta có: 1 km < 1 km 600 m < 2 km
Vậy quãng đường từ nhà Bình đến hiệu sách cả đi và về dài hơn 1 km nhưng ngắn hơn 2 km.
Em hãy giúp bé Bi tính tổng số tiền phải trả
| Tên hàng | Số lượng | Giá (đồng) | Thành tiền (đồng) |
| Vở 100 trang | 4 | 9 500 | …?… |
| Bút chì | 2 | 3 500 | …?…. |
| Tổng cộng: …?… đồng | |||
Lời giải:
Em điền:
| Tên hàng | Số lượng | Giá (đồng) | Thành tiền (đồng) |
| Vở 100 trang | 4 | 9 500 | 38 000 |
| Bút chì | 2 | 3 500 | 7 000 |
| Tổng cộng: 45 000 đồng | |||
Giải thích:
Giá tiền của 4 quyển vở là:
9 500 × 4 = 38 000 (đồng)
Giá tiền của 2 chiếc bút chì là:
3 500 × 2 = 7 000 (đồng)
Tổng số tiền bé Bi phải trả là:
38 000 + 7 000 = 45 000 (đồng)