Giải toán 7 tập 1 trang 72 bài 1 sách Chân trời sáng tạo có Hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
a) Quan sát Hình 1 và cho biết hai góc $\widehat {xOy}$ và $\widehat {yOz}$ có:
– Cạnh nào chung?
– Điểm trong nào chung?
b) Hãy đo các góc $\widehat {xOy},\widehat {yOz},\widehat {xOz}$ trong Hình 1 rồi so sánh tổng số đo của $\widehat {xOy}$ và $\widehat {yOz}$ với $\widehat {xOz}$.
c) Tính tổng số đo của hai góc $\widehat {mOn}$ và $\widehat {nOp}$ trong Hình 2.
Hướng dẫn giải
a) Hai góc $\widehat {xOy}$ và $\widehat {yOz}$ có cạnh Oy chung, không có điểm trong chung
b) Ta có:
$\begin{array}{l}\widehat {xOy} = 30^\circ ,\widehat {yOz} = 45^\circ ,\widehat {xOz} = 75^\circ \\ \Rightarrow \widehat {xOy} + \widehat {yOz} = \widehat {xOz}\end{array}$
c) Ta có: $\widehat {mOn} + \widehat {nOp} = 33^\circ + 147^\circ = 180^\circ$
Quan sát hình 5.
a) Tìm các góc kề với $\widehat {tOz}$
b) Tìm số đo của góc kề bù với $\widehat {mOn}$.
c) Tìm số đo của $\widehat {nOy}$
d) Tìm số đo của góc kề bù với $\widehat {tOz}$.
Hướng dẫn giải
a) Các góc kề với $\widehat {tOz}$là: $\widehat {zOy},\widehat {zOn},\widehat {zOm}$
b) Ta có: $\widehat {mOn}$ = 30 $^\circ$ nên góc kề bù với
$\widehat {mOn}$ có số đo là: 180
$^\circ$ – 30
$^\circ$ = 150
$^\circ$
c) Ta có:
$\begin{array}{l}\widehat {mOn} + \widehat {nOy} + \widehat {yOt} = 180^\circ \\ \Rightarrow 30^\circ + \widehat {nOy} + 90^\circ = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {nOy} = 180^\circ – 30^\circ – 90^\circ = 60^\circ \end{array}$
Vậy $\widehat {nOy} = 60^\circ$
d) Ta có: $\widehat {tOz} = 45^\circ$ nên góc kề bù với $\widehat {tOz}$ có số đo là: 180 $^\circ$ – 45
$^\circ$ = 135
$^\circ$
Hình 6 mô tả con dao và bàn cắt. Hãy tìm hai góc kề bù có trong hình
Hướng dẫn giải
2 góc kề bù trong hình là $\widehat {xOy}$ và $\widehat {yOz}$
Cho hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O (Hình 7). Ta gọi tia Oy là tia đối của tia Ox và gọi tia Ot là tia đối của tia Oz. Hãy cho biết quan hệ về cạnh, quan hệ về đỉnh của $\widehat {{O_1}}$ và $\widehat {{O_3}}$.
Hướng dẫn giải
$\widehat {{O_1}}$ có cạnh Ox và Ot, đỉnh O
$\widehat {{O_3}}$ có cạnh Oy và Oz, đỉnh O
Ta có: $\widehat {{O_1}}$ và $\widehat {{O_3}}$ có mỗi cạnh của góc này là cạnh đối của một cạnh của góc kia.
$\widehat {{O_1}}$ và $\widehat {{O_3}}$ có chung đỉnh
a) Vẽ hai đường thẳng ab và cd cắt nhau tại điểm I. Xác định các cặp góc đối đỉnh trên hình vẽ
b) Vẽ $\widehat {xOy}$ rồi vẽ $\widehat {tOz}$ đối đỉnh với $\widehat {xOy}$
c) Cặp góc $\widehat {xDy}$ và $\widehat {zDt}$ trong Hình 8a và cặp góc $\widehat {xMz}$ và $\widehat {tMy}$ trong Hình 8b có phải là các cặp góc đối đỉnh hay không? Hãy giải thích tại sao.
Hướng dẫn giải
a)
Các cặp góc đối đỉnh trên hình vẽ là: $\widehat {aId}$ và $\widehat {bIc}$; $\widehat {aIc}$ và $\widehat {bId}$
b)
Bước 1: Vẽ góc $\widehat {xOy}$
Bước 2: Vẽ tia Ot là tia đối của tia Ox
Bước 3: Vẽ tia Oz là tia đối của tia Oy
Ta được $\widehat {tOz}$ đối đỉnh với $\widehat {xOy}$
c) Cặp góc $\widehat {xDy}$ và $\widehat {zDt}$ trong Hình 8a và cặp góc $\widehat {xMz}$ và $\widehat {tMy}$ trong Hình 8b không phải là các cặp góc đối đỉnh vì mỗi cạnh của góc này không là cạnh đối của một cạnh của góc kia
Ở Hình 8a, Dt không là tia đối của Dx hay Dy; Dz không là tia đối của Dx hay Dy
Ở Hình 8b, My là tia đối của Mx nhưng Mt không là tia đối của Mz
Chú ý: 2 đường thẳng cắt nhau tạo ra 2 cặp góc đối đỉnh
Hai chân chống AB và CD của cái bàn xếp ở Hình 9 cho ta hình ảnh hai đường thẳng cắt nhau tại điểm O. Hãy chỉ ra các góc đối đỉnh trong hình
Hướng dẫn giải
Các góc đối đỉnh trong hình là: $\widehat {DOB}$ và $\widehat {COA}$; $\widehat {BOC}$ và $\widehat {AOD}$
Quan sát Hình 10.
a) Hãy dùng thước đo góc để đo $\widehat {{O_1}}$ và $\widehat {{O_3}}$. So sánh số đo hai góc đó.
b) Hãy dùng thước đo góc để đo $\widehat {{O_2}}$ và $\widehat {{O_4}}$. So sánh số đo hai góc đó.
Hướng dẫn giải
Ta có:
$\begin{array}{l}a)\widehat {{O_1}} = 135^\circ ;\widehat {{O_3}} = 135^\circ \Rightarrow \widehat {{O_1}} = \widehat {{O_3}}\\b)\widehat {{O_2}} = 45^\circ ;\widehat {{O_4}} = 45^\circ\Rightarrow \widehat {{O_2}} = \widehat {{O_4}}\end{array}$
Quan sát hình 12
a) Tìm góc đối đỉnh của \widehat {yOv}
b) Tính số đo của \widehat {uOz}
Hướng dẫn giải
a) Góc đối đỉnh của $\widehat {yOv}$ là $\widehat {zOu}$ vì tia Oz đối tia Oy, Ou đối tia Ov
b) Ta có: $\widehat {uOz} = \widehat {yOv}$ ( 2 góc đối đỉnh), mà $\widehat {yOv} = 110^\circ$ nên $\widehat {uOz} = 110^\circ$
Tìm số đo x của $\widehat {uOt}$ trong Hình 12.
Hướng dẫn giải
Ta có: $\widehat {uOz} = \widehat {yOv}$ ( 2 góc đối đỉnh), mà $\widehat {yOv} = 110^\circ$ nên $\widehat {uOz} = 110^\circ$
Mà $\widehat {uOt},\widehat {tOz}$ là 2 góc kề nhau nên $\widehat {uOt} + \widehat {tOz} = \widehat {uOz}$
$\begin{array}{l} \Rightarrow x + 40^\circ = 110^\circ \\ \Rightarrow x = 110^\circ – 40^\circ = 70^\circ \end{array}$
Vậy $x = 70^\circ$
Quan sát Hình 14.
a) Tìm các góc kề với $\widehat {xOy}$.
b) Tìm số đo của $\widehat {tOz}$ nếu cho biết $\widehat {xOy} = 20^\circ ;\widehat {xOt} = 90^\circ ;\widehat {yOz} = \widehat {tOz}$.
Hướng dẫn giải
a) Các góc kề với $\widehat {xOy}$ là: $\widehat {yOz};\widehat {yOt}$
b) Ta có:
$\begin{array}{l}\widehat {xOy} + \widehat {yOz} + \widehat {zOt} = \widehat {xOt}\\ \Rightarrow 20^\circ + \widehat {zOt} + \widehat {zOt} = 90^\circ \\ \Rightarrow 2.\widehat {zOt} = 90^\circ – 20^\circ = 70^\circ \\ \Rightarrow \widehat {zOt} = 70^\circ :2 = 35^\circ \end{array}$
Cho hai góc $\widehat {xOy},\widehat {yOz}$ kề bù với nhau. Biết $\widehat {xOy} = 25^\circ$. Tính $\widehat {yOz}$.
Hướng dẫn giải
Vì hai góc $\widehat {xOy},\widehat {yOz}$ kề bù với nhau nên
$\widehat{\Rightarrow xOy}+\widehat{yOz}={{180}^{o}}$
$\Rightarrow {{25}^{o}}+\widehat{yOz}={{180}^{o}}$
$\Rightarrow \widehat{yOz}={{180}^{o}}-{{25}^{o}}={{155}^{o}}$
Cho hai góc kề nhau $\widehat {AOB}$ và $\widehat {BOC}$ với $\widehat {AOC} = 80^\circ$. Biết $\widehat {AOB} = \frac{1}{5}.\widehat {AOC}$. Tính số đo các góc $\widehat {AOB}$ và $\widehat {BOC}$.
Hướng dẫn giải
Vì và $\widehat {AOB}$ và $\widehat {BOC}$ là 2 góc kề nhau nên $\widehat {AOB} + \widehat {BOC} = \widehat {AOC},$ mà $\widehat {AOC} = 80^\circ$ nên $\widehat {AOB} + \widehat {BOC} = 80^\circ$
Vì $\widehat {AOB} = \frac{1}{5}.\widehat {AOC}$ nên $\widehat {AOB} = \frac{1}{5}.80^\circ = 16^\circ$
Như vậy,
$\begin{array}{l}16^\circ + \widehat {BOC} = 80^\circ \\ \Rightarrow \widehat {BOC} = 80^\circ – 16^\circ = 64^\circ \end{array}$
Vậy $\widehat {AOB} = 16^\circ ;\widehat {BOC} = 64^\circ$
Tìm số đo các góc còn lại trong mỗi hình sau:
Hướng dẫn giải
a) Ta có: b = 1320 (2 góc đối đỉnh)
a + 1320 =1800 (2 góc kề bù) nên a = 1800 – 1320 = 480
c = a = 480 (2 góc đối đỉnh)
b) e = 210 (2 góc đối đỉnh)
d + 210 =1800 (2 góc kề bù) nên a = 1800– 210= 1590
f = d =1590 (2 góc đối đỉnh)
Cặp cạnh nào của các ô cửa sổ (Hình 16) vuông góc với nhau? Hãy dùng kí hiệu (⊥) để biểu diễn chúng.
Hướng dẫn giải
Trong Hình 16:
– Cạnh a vuông góc với cạnh b. Kí hiệu: a ⊥ b.
– Cạnh a vuông góc với cạnh c. Kí hiệu: a ⊥ c.
Vậy a ⊥ b; a ⊥ c.