CHƯƠNG 1: Đa thức
CHƯƠNG 2: Hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng
CHƯƠNG 3: Tứ giác
CHƯƠNG 4: Định lý Thales
CHƯƠNG 5: Dữ liệu và biểu đồ

Toán 8 tập 1 trang 16 bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức

Toán 8 tập 1 trang 16 bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức

Giải toán 8 tập 1 trang 16 Bài 3 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 8 Kết nối tri thức. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán 8 tập 1 trang 15

Mở đầu trang 15 Toán 8 Tập 1 KNTT

Trong buổi sinh hoạt câu lạc bộ Toán học của lớp, hai bạn tính giá trị của hai đa thức P = 2x2y – xy2 + 22 và Q = xy2 – 2x2y + 23 tại những giá trị cho trước của x và y. Kết quả được ghi lại như bảng bên.

Mở đầu trang 15 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Ban giám khảo cho biết một cột chắc chắn có kết quả sai.

Theo em, làm thế nào để có thể nhanh chóng phát hiện cột đó?

Hướng dẫn giải:

Ta có P + Q = (2x2y – xy2 + 22) + (xy2 – 2x2y + 23)

= 2x2y – xy2 + 22 + xy2 – 2x2y + 23

= (2x2y – 2x2y) + (xy2 – xy2) + 23 + 22 = 45.

Ta xét từng cột trong bảng trên, ta có:

• Cột thứ nhất: P + Q = 19 + 26 = 45;

• Cột thứ hai: P + Q = 25 + 20 = 45;

• Cột thứ ba: P + Q = 38 + 17 = 55;

• Cột thứ tư: P + Q = 22 + 23 = 45.

Vì tổng P + Q luôn bằng 45 nên cột thứ ba có kết quả sai.

Hoạt động 1 trang 15 Toán 8 tập 1

Cho hai đa thức $A=5x^{2}y+5x- 3$ và $B=xy-4x^{2}y+5x-1$

Thực hiện phép cộng hai đa thức A và B bằng cách tiến hành các bước sau:

  • Lập tổng $A+B=(5x^{2}y+5x-3)+(xy-4x^{2}y+5x-1)$
  • Bỏ dấu ngoặc và thu gọn đa thức nhận được

Hướng dẫn giải:

$A+B=(5x^{2}y+5x-3)+(xy-4x^{2}y+5x-1)$

$=5x^{2}y+5x-3+xy-4x^{2}y+5x-1$

$=x^{2}y+10x-4+xy$

Hoạt động 2 trang 15 Toán 8 tập 1

Cho hai đa thức $A=5x^{2}y+5x-3$ và $B=xy-4x^{2}y+5x-1$

Thực hiện phép trừ hai đa thức A và B bằng cách lập hiệu $A-B=(5x^{2}y+5x-3)-(xy-4x^{2}y+5x-1)$, bỏ dấu ngoặc và thu gọn đa thức nhận được

Hướng dẫn giải:

$A-B=(5x^{2}y+5x-3)-(xy-4x^{2}y+5x-1)$

$=5x^{2}y+5x-3-xy+4x^{2}y-5x+1$

$=9x^{2}y-2-xy$

Toán 8 tập 1 trang 16

Luyện tập 1 trang 16 Toán 8 tập 1

Cho hai đa thức $G=x^{2}y-3xy-3$ và $H=3x^{2}y+xy-0,5x+5$. Hãy tính G + H và G – H

Hướng dẫn giải:

$G+H=(x^{2}y-3xy-3)+(3x^{2}y+xy-0,5x+5)$

$=x^{2}y-3xy-3+3x^{2}y+xy-0,5x+5$

$=4x^{2}y-2xy-0,5x+2$

$G-H=(x^{2}y-3xy-3)-(3x^{2}y+xy-0,5x+5)$

$=x^{2}y-3xy-3-3x^{2}y-xy+0,5x-5$

$=-2x^{2}y-4xy+0,5x-8$

Luyện tập 2 trang 16 Toán 8 tập 1

Rút gọn và tính giá trị của biểu thức sau tại x = 2 và y = -1

$K=(x^{2}y+2xy^{3})-(7,5x^{3}y^{2}-x^{3})+(3xy^{3}-x^{2}y-7,5x^{3}y^{2})$

Hướng dẫn giải:

$K=(x^{2}y+2xy^{3})-(7,5x^{3}y^{2}-x^{3})+(3xy^{3}-x^{2}y-7,5x^{3}y^{2})$

$=x^{2}y+2xy^{3}-7,5x^{3}y^{2}+x^{3}+3xy^{3}-x^{2}y-7,5x^{3}y^{2}$

$=5xy^{3}+x^{3}$

Vận dụng trang 16 Toán 8 tập 1

Trở lại tình huống mở đầu, hãy trình bày ý kiến của em.

Trong buổi sinh hoạt câu lạc bộ Toán học của lớp, hai bạn tính giá trị của hai đa thức P = 2x2y – xy2 + 22 và Q = xy2 – 2x2y + 23 tại những giá trị cho trước của x và y. Kết quả được ghi lại như bảng bên.

Vận dụng trang 16 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Ban giám khảo cho biết một cột chắc chắn có kết quả sai.

Theo em, làm thế nào để có thể nhanh chóng phát hiện cột đó?

Hướng dẫn giải:

Ta có P + Q = (2x2y – xy2 + 22) + (xy2 – 2x2y + 23)

= 2x2y – xy2 + 22 + xy2 – 2x2y + 23

= (2x2y – 2x2y) + (xy2 – xy2) + 23 + 22 = 45.

Ta xét từng cột trong bảng trên, ta có:

• Cột thứ nhất: P + Q = 19 + 26 = 45;

• Cột thứ hai: P + Q = 25 + 20 = 45;

• Cột thứ ba: P + Q = 38 + 17 = 55;

• Cột thứ tư: P + Q = 22 + 23 = 45.

Vì tổng P + Q luôn bằng 45 nên cột thứ ba có kết quả sai.

Giải bài 1.14 trang 16 Toán 8 tập 1

Tính tổng và hiệu hai đa thức $P=x^{2}y+x^{3}-xy^{2}+3$ và $Q=x^{3}+xy^{2}-xy-6$

Hướng dẫn giải:

$P+Q=(x^{2}y+x^{3}-xy^{2}+3)+(x^{3}+xy^{2}-xy-6)$

$=x^{2}y+x^{3}-xy^{2}+3+x^{3}+xy^{2}-xy-6$

$=x^{2}y+2x^{3}-xy-3$

$P-Q=(x^{2}y+x^{3}-xy^{2}+3)-(x^{3}+xy^{2}-xy-6)$

$=x^{2}y+x^{3}-xy^{2}+3-x^{3}-xy^{2}+xy+6$

$=x^{2}y-2xy^{2}+xy+9$

Giải bài 1.15 trang 16 Toán 8 tập 1

Rút gọn biểu thức:

a) (x – y) + (y – z) + (z – x)

b) (2x – 3y) + (2y – 3z) + (2z – 3x)

Hướng dẫn giải:

a) (x – y) + (y – z) + (z – x) = x – y + y – z + z – x = 0

b) (2x – 3y) + (2y – 3z) + (2z – 3x) = 2x – 3y + 2y – 3z + 2z – 3x = – x – y – z

Giải bài 1.16 trang 16 Toán 8 tập 1

Tìm đa thức M biết $M-5x^{2}+xyz=xy+2x^{2}-3xyz+5$

Hướng dẫn giải:

$M-5x^{2}+xyz=xy+2x^{2}-3xyz+5$

$\Rightarrow M=xy+2x^{2}-3xyz+5+5x^{2}-xyz$

$=xy+7x^{2}-4xyz+5$

Giải bài 1.17 trang 16 Toán 8 tập 1

Cho hai đa thức $A=2x^{2}y+3xyz-2x+5$ và $B=3xyz-2x^{2}y+x-4$

a) Tìm các đa thức A + B và A – B

b) Tính giá trị của các đa thức A và A + B tại x = 0,5; y = -2 và z = 1

Hướng dẫn giải:

a) $A+B=(2x^{2}y+3xyz-2x+5)+(3xyz-2x^{2}y+x-4)$

$=2x^{2}y+3xyz-2x+5+3xyz-2x^{2}y+x-4$

$=6xyz-x+1$

$A-B=(2x^{2}y+3xyz-2x+5)-(3xyz-2x^{2}y+x-4)$

$=2x^{2}y+3xyz-2x+5-3xyz+2x^{2}y-x+4$

$=4x^{2}y-3x+9$

b) Thay x = 0,5; y = -2 và z = 1 vào A + B ta có:

$A+B=6\times 0,5\times (-2)\times 1-0,5+1=-5,5$

Thay x = 0,5; y = -2 và z = 1 vào A  ta có:

$A=2\times 0,5^{2}\times (-2)+3\times 0,5\times (-2)\times 1-2\times 0,5+5=0$

Vậy tại x = 0,5; y = −2 và z = 1 thì A = 0 và A + B = −5,5.