Giải toán 8 tập 1 trang 58 Bài 1: Hàm số
Giải toán 8 tập 1 trang 58 bài 1 sách Cánh diều có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 8 Cánh diều. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Chu vi y (cm) của hình vuông có độ dài cạnh x (cm) được tính theo công thức y = 4x. Với mỗi giá trị của x, xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của y?
Bài giải
Với mỗi giá trị của x, xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y
Trong tình huống ở phần mở đầu, hãy cho biết:
a) Số tiền người bán thu được khi lần lượt bán 2 kg thanh long; 3 kg thanh long.
b) Gọi y (đồng) là số tiền người bán thu được khi bán x (kg) thanh long. Với mỗi giá trị của x, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của y?
Tình huống mở đầu: Thanh long là một loại cây chịu hạn, không kén đất, rất thích hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng của tỉnh Bình Thuận. Giá bán 1 kg thanh long ruột đỏ loại I là 32 000 đồng. Với mỗi lượng thanh long loại I được bán ra, người bán sẽ thu được một số tiền tương ứng.
Bài giải
a) Số tiền người bán thu được khi lần lượt bán:
+, 2 kg thanh long: 2. 32 000 = 64 000 đ
+, 3 kg thanh long: 3. 32 000 = 96 000 đ
b) Số tiền người bán thu được khi bán x (kg) thanh long là : y = 32 000x đ
Vậy với mỗi giá trị của x, ta xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y
Cho hai ví dụ về hàm số.
Bài giải
Hai ví dụ về hàm số:
1. Diện tích y (cm2) của hình vuông có cạnh là x (cm) được xác định theo công thức: $y = x^{2}$. Ta nói y là hàm số của x.
2. Ở một lớp học nọ, nhà trường dự tính nấu mỗi suất cơm cho một học sinh trị giá 35 000 đ. Lớp có a học sinh, vậy tổng số tiền một bữa ăn cho lóp đó sẽ là b = 35 000.a đ. Ta nói b là hàm số của a.
Một xe ô tô chạy với tốc độ 60 km/h trong thời gian t(h).
a) Viết hàm số biểu thị quãng đường S(t) (km) mà ô tô đi được trong thời gian t(h).
b) Tính quãng đường S(t) (km) mà ô tô đi được trong thời gian t = 2 (h); t = 3 (h).
Bài giải
a) Viết hàm số biểu thị quãng đường S(t) (km) mà ô tô đi được trong thời gian t(h): S = 60t
b) Tính quãng đường S(t) (km) mà ô tô đi được trong thời gian:
+, t = 2 (h): S = 60. 2 = 120 (km)
+, t = 3 (h): S = 60. 3 = 180 (km)
Cho hàm số: f(x) = -5x + 3. Tính f(0); f(-1); $f(\frac{1}{2})$
Bài giải
f(0) = -5.0 + 3 = 3
f(-1) = -5.(-1) + 3 = 8
$f(\frac{1}{2}) = -5.\frac{1}{2} = -\frac{5}{2}$
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x hay không nếu bảng giá trị tương ứng của chúng được cho bởi mỗi trường hợp sau:
Bài giải
a. Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì mỗi giá trị của x chỉ xác định đúng một giá trị của y.
b. Đại lượng y không là hàm số của đại lượng x vì khi x = 1 ta xác định đúng 2 giá trị của y.
a. Cho hàm số y = 2x + 10. Tìm giá trị của y tương ứng với mỗi giá trị sau của x:
x = -5; x = 0; $x = \frac{1}{2}$
b. Cho hàm số $f(x) = -2x^{2}+1$. Tính f(-1); f(0); f(1);$f(\frac{1}{3})$
Bài giải
a. Tìm giá trị của y tương ứng với mỗi giá trị sau của x:
x = -5 thì y = 2. (-5) + 10 = 0
x = 0 thì y = 2. 0 + 10 = 10
$x = \frac{1}{2}$ thì $y = 2. \frac{1}{2} + 10 = 11$
b. Tính:
$f(-1)= -2(-1)^{2}+1 = -1$
$f(0)= -2.0^{2}+1 = 1$
$f(1)= -2.1^{2}+1 = -1$
$f(\frac{1}{3}) = -2(\frac{1}{3})^{2}+1= \frac{7}{9}$
Cho một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8 g/cm3.
a) Viết công thức tính khối lượng m (g) theo thể tích V (cm3). Hỏi m có phải là hàm số của V hay không? Vì sao?
b) Tính khối lượng của thanh kim loại đó khi biết thể tích của thanh kim loại đó là V= 1 000 (cm3)
Bài giải
a) Viết công thức tính khối lượng m (g) theo thể tích V (cm3): m = 7,8V
m là hàm số của V vì với mỗi V ta chỉ xác định được một giá trị của m.
b. Khối lượng của thanh kim loại đó khi biết thể tích của thanh kim loại đó là V= 1 000 (cm3) là:
m = 7,8 . 1 000 = 7 800 (g)
Dừa sáp là một trong những đặc sản lạ, quý hiếm và có giá trị dinh dưỡng cao, thường được trồng ở Bến Tre hoặc Trà Vinh. Giá bán mỗi quả dừa sáp là 200 000 đồng.
a) Viết công thức biểu thị số tiền y (đồng) mà người mua phải trả khi mua x (quả) dừa sáp. Hỏi y có phải là hàm số của x hay không? Vì sao?
b) Hãy tính số tiền mà người mua phải trả khi mua 10 quả dừa sáp.
Bài giải
a. Số tiền người mua phải trả khi mua x quả dừa sáp là: y = 200 000x đ.
y là hàm số của x vì với mỗi giá trị của x ta xác định được một giá trị của y.
b. Số tiền mà người mua phải trả khi mua 10 quả dừa sáp là: 200 000.10 = 2 000 000 đ
Bác Ninh gửi tiết kiệm 10 triệu đồng ở ngân hàng với kì hạn 12 tháng và không rút tiền trước kì hạn. Lãi suất ngân hàng quy định cho kì hạn 12 tháng là r%/năm.
a) Viết công thức biểu thị số tiền lãi y (đồng) theo lãi suất r%/năm mà bác Ninh nhận được khi hết kì hạn 12 tháng. Hỏi y có phải là hàm số của r hay không? Vì sao?
b) Tính số tiền lãi mà bác Ninh nhận được khi hết kì hạn 12 tháng, biết r = 5,6.
Bài giải
a. Số tiền lãi y (đồng) theo lãi suất r%/năm mà bác Ninh nhận được khi hết kì hạn 12 tháng:
y = 10.0,01r (trd)
y là hàm số của r vì mỗi giá trị của r ta xác định được một giá trị của y.
b. Số tiền lãi mà bác Ninh nhận được khi hết kì hạn 12 tháng, biết r = 5,6 là: y = 10.0,01.5,6 = 0,56 (trd) = 560 000 (đ)