Giải toán 8 tập 2 trang 82 bài 7 sách Cánh diều có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 8 Cánh diều. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Quan sát hình 68 và so sánh:
a) Các tỉ số $\frac{{A’B’}}{{AB}}$ và $\frac{{A’C’}}{{AC}}$
b) Các góc $\widehat A$ và $\widehat {A’}$

Phương pháp giải:
Quan sát hình và so sánh các góc và tỉ số các cạnh.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
$\begin{array}{l}\frac{{A’B’}}{{AB}} = \frac{2,4}{{2}} = \frac{6}{5}\\\frac{{A’C’}}{{AC}} = \frac{6}{5}\end{array}$
Vậy $\frac{{A’B’}}{{AB}} = \frac{{A’C’}}{{AC}}$
b) Ta có: $\widehat A = \widehat {A’} = 135^\circ $
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ thỏa mãn $AB = 2,AC = 3,A’B’ = 6,A’C’ = 9$ và $\widehat A = \widehat {A’}$. Chứng minh $\widehat B = \widehat {B’},\,\,\widehat C = \widehat {C’}$.
Lời giải chi tiết:

Ta thấy
$\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{A’B’}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\\\frac{{AC}}{{A’C’}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\\ \Rightarrow \frac{{AB}}{{A’B’}} = \frac{{AC}}{{A’C’}}\end{array}$
Xét tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có:
$\frac{{AB}}{{A’B’}} = \frac{{AC}}{{A’C’}}$ và $\widehat A = \widehat {A’}$
$ \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta A’B’C’$ (c-g-c)
$ \Rightarrow $$\widehat B = \widehat {B’},\,\,\widehat C = \widehat {C’}$
Cho góc $xOy$. Trên tia Ox lấy các điểm A, B sao cho $OA = 2cm,\,\,OB = 9cm$. Trên tia Oy lấy các điểm M, N sao cho $OM = 3cm,\,\,ON = 6cm$. ChỨNG minh $\widehat {OBM} = \widehat {ONA}$.
Lời giải chi tiết:

Ta thấy
$\begin{array}{l}\frac{{OA}}{{OM}} = \frac{2}{3};\,\,\frac{{ON}}{{OB}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}\\ \Rightarrow \frac{{OA}}{{OM}} = \frac{{ON}}{{OB}}\end{array}$
Xét tam giác OAN và tam giác OMB có:
$\frac{{OA}}{{OM}} = \frac{{ON}}{{OB}}$ và $\widehat O$ chung
$ \Rightarrow \Delta OAN \backsim \Delta OMB$ (c-g-c)
$ \Rightarrow \widehat {OBM} = \widehat {ONA}$
HĐ2 trang 81 toán 8 tập 2
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có $\widehat {A’} = \widehat A = 90^\circ ,\,\,\frac{{A’B’}}{{AB}} = \frac{{A’C’}}{{AC}}$ (Hình 72). Chứng minh $\Delta A’B’C’ \backsim \Delta ABC$

Phương pháp giải:
Dựa vào trường hợp đồng dạng thứ hai để chứng minh hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết:
Xét tam giác A’B’C’ và tam giác ABC có:
$\frac{{A’B’}}{{AB}} = \frac{{A’C’}}{{AC}}$ và $\widehat {A’} = \widehat A = 90^\circ $
$ \Rightarrow \Delta A’B’C’ \backsim \Delta ABC$ (c-g-c)
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ lần lượt vuông tại A và A’ sao cho $\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{A’B’}}{{A’C’}}$. Chứng minh $\widehat B = \widehat {B’}$.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{A’B’}}{{A’C’}} \Rightarrow \frac{{AB}}{{A’B’}} = \frac{{AC}}{{A’C’}}$
Hai tam giác ABC và A’B’C’ lần lượt vuông tại A và A’ nên $\widehat {A’} = \widehat A = 90^\circ $.
Xét tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có:
$\frac{{AB}}{{A’B’}} = \frac{{AC}}{{A’C’}}$ và $\widehat {A’} = \widehat A$
$ \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta A’B’C’$ (c-g-c)
$ \Rightarrow \widehat B = \widehat {B’}$.
Cho Hình 74.
a) Chứng minh $\triangle$ABC $\sim$ $\triangle$MNP.
b) Góc nào của tam giác MNP bằng góc B?
c) Góc nào của tam giác ABC bằng góc P?

Hướng dẫn giải
a) Ta có: $\frac{AB}{MN}=\frac{4}{3}$; $\frac{CA}{PM}=\frac{5}{3,75}=\frac{4}{3}$
Suy ra: $\frac{AB}{MN}=\frac{CA}{PM}$ mà $\widehat{A}=\widehat{M}=60^{\circ}$
Do đó: $\triangle$ABC $\sim$ $\triangle$MNP.
b) Góc N của tam giác MNP bằng góc B.
c) Góc C của tam giác ABC bằng góc P.
Cho Hình 75, chứng minh:
a) $\triangle$IAB $\sim$ $\triangle$IDC;
b) $\triangle$IAD $\sim$ $\triangle$IBC.

Hướng dẫn giải
a) Ta có: $\frac{IA}{ID}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}$; $\frac{IB}{IC}=\frac{3,5}{7}=\frac{1}{2}$
Suy ra: $\frac{IA}{ID}=\frac{IB}{IC}$
Mà $\widehat{AIB}=\widehat{DIC}$ (hai góc đối đỉnh)
Do đó: $\triangle$IAB $\sim$ $\triangle$IDC (c.g.c).
b) Ta có: $\frac{IA}{IB}=\frac{2}{3,5}=\frac{4}{7}$; $\frac{ID}{IC}=\frac{4}{7}$
Suy ra: $\frac{IA}{IB}=\frac{ID}{IC}$
Mà $\widehat{AID}=\widehat{BIC}$ (hai góc đối đỉnh)
Do đó: $\triangle$IAD $\sim$ $\triangle$IBC (c.g.c)
Cho Hình 76, biết AB = 4, BC = 3, BE = 2, BD = 6. Chứng minh:
a) $\triangle$ABD $\sim$ $\triangle$EBC;
b) $\widehat{DAB}=\widehat{DEG}$;
c) Tam giác DGE vuông.

Hướng dẫn giải
a) Ta có: $\frac{AB}{EB}=\frac{4}{2}=2$; $\frac{BD}{BC}=\frac{6}{3}=2$
Suy ra: $\frac{AB}{EB}=\frac{BD}{BC}$
Mà $\widehat{ABD}=\widehat{EBC}=90^{\circ}$
Do đó: $\triangle$ABD $\sim$ $\triangle$EBC (c.g.c).
b) Vì $\triangle$ABD $\sim$ $\triangle$EBC (cmt) nên $\widehat{DAB}=\widehat{CEB}$
Mà $\widehat{CEB}=\widehat{DEG}$ (hai góc đối đỉnh)
Suy ra: $\widehat{DAB}=\widehat{DEG}$.
c) Tam giác DAB vuông tại B có: $\widehat{DAB}+\widehat{D}=90^{\circ}$
Mà $\widehat{DAB}=\widehat{DEG}$ (cmt)
Suy ra: $\widehat{DEG}+\widehat{D}=90^{\circ}$ hay $\widehat{DGE}=90^{\circ}$
Do đó: Tam giác DGE vuông tại G.
Cho Hình 77, chứng minh:
a) $\widehat{ABC}=\widehat{BED}$;
b) BC $\perp$ BE.

Hướng dẫn giải
a) Ta có: $\frac{AB}{DE}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}$; $\frac{AC}{DB}=\frac{2,5}{5}=\frac{1}{2}$
Suy ra: $\frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DB}$
Mà $\widehat{A}=\widehat{D}=90^{\circ}$
Do đó: $\triangle$ABC $\sim$ $\triangle$DEB (c.g.c)
Nên $\widehat{ABC}=\widehat{BED}$.
b) Tam giác BED vuông tại D có: $\widehat{BED}+\widehat{DBE}=90^{\circ}$
Mà $\widehat{ABC}=\widehat{BED}$ (cmt)
Suy ra: $\widehat{ABC}+\widehat{DBE}=90^{\circ}$
Mà $\widehat{CBE}=180^{\circ}-\widehat{ABC}-\widehat{DBE}$
Do đó: $\widehat{CBE}=90^{\circ}$
Hay BC $\perp$ BE.
Cho $\triangle$ABC $\sim$ $\triangle$MNP.
a) Gọi D và Q lần lượt là trung điểm của BC và NP. Chứng minh $\triangle$ABD $\sim$ $\triangle$MNQ.
b) Gọi G và K lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC và MNP. Chứng minh $\triangle$ABG $\sim$ $\triangle$MNK.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: $\triangle$ABC $\sim$ $\triangle$MNP
Suy ra: $\frac{AB}{MN}=\frac{BC}{NP}$ và $\widehat{B}=\widehat{N}$
Mà BC = 2BD (D là trung điểm BC); NP = 2NQ (Q là trung điểm NP)
Do đó: $\frac{AB}{MN}=\frac{BD}{NQ}$ và $\widehat{B}=\widehat{N}$
Suy ra: $\triangle$ABD $\sim$ $\triangle$MNQ (c.g.c).
b) Ta có: $\triangle$ABD $\sim$ $\triangle$MNQ (cmt)
Suy ra: $\frac{AB}{MN}=\frac{AD}{MQ}$ và $\widehat{BAD}=\widehat{NMQ}$
Mà AD = $\frac{3}{2}$AG (G là trọng tâm tam giác ABC); MQ = $\frac{3}{2}$MK (K là trọng tâm tam giác MNP)
Do đó: $\frac{AB}{MN}=\frac{AG}{MK}$ và $\widehat{BAG}=\widehat{NMK}$
Suy ra: $\triangle$ABG $\sim$ $\triangle$MNK (c.g.c).
Cho Hình 78, biết $AH^{2}$ = BH.CH. Chứng minh:
a) $\triangle$HAB $\sim$ $\triangle$HCA;
b) Tam giác ABC vuông tại A.

Hướng dẫn giải
a) Ta có: $AH^{2}$ = BH.CH hay $\frac{AH}{CH}=\frac{BH}{AH}$
Mà $\widehat{AHB}=\widehat{CHA}=90^{\circ}$
Do đó: $\triangle$HAB $\sim$ $\triangle$HCA (c.g.c)
b) Do $\triangle$HAB $\sim$ $\triangle$HCA nên $\widehat{HAB}=\widehat{HCA}$ (1)
Tam giác HAC vuông tại H có: $\widehat{HCA}+\widehat{HAC}=90^{\circ}$ (2)
Từ (1)(2) suy ra: $\widehat{HAB}+\widehat{HAC}=90^{\circ}$
Do đó: $\widehat{BAC}=90^{\circ}$
Nên tam giác ABC vuông tại A.
Đố. Chỉ sử dụng thước thẳng có chia đơn vị đến milimét và thước đo góc, làm thế nào đo được khoảng cách giữa hai vị trí B, C trên thực tế, biết rằng có vị trí A thỏa mãn AB = 20 m, AC = 50 m, $\widehat{BAC}=135^{\circ}$.
Bạn Vy làm như sau: Vẽ tam giác A’B’C’ có A’B’ = 2 cm, A’C’ = 5 cm, $\widehat{B’A’C’}=135^{\circ}$. Bạn Vy lấy thước đo khoảng cách giữa hai điểm B’, C’ và nhận được kết quả B’C’ $\approx$ 6,6 cm. Từ đó, bạn Vy kết luận khoảng cách giữa hai vị trí B, C trên thực tế khoảng 66 m. Em hãy giải thích tại sao bạn Vy có thể kết luận như vậy.
Hướng dẫn giải
Đổi 20 m = 2000 cm; 50 m = 5000 cm
Ta có: $\frac{AB}{A’B’}=\frac{2000}{2}=1000$; $\frac{AC}{A’C’}=\frac{5000}{5}=1000$
Suy ra: $\frac{AB}{A’B’}=\frac{AC}{A’C’}$
Mà $\widehat{BAC}=\widehat{B’A’C’}=135^{\circ}$
Do đó: $\triangle$ABC $\sim$ $\triangle$A’B’C’ (c.g.c)
Suy ra: $\frac{BC}{B’C’}=1000$ mà B’C’ $\approx$ 6,6 cm
Do đó: BC $\approx$ 6600 cm hay 66 m.