Giải toán 8 tập 1 trang 35 bài 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 8 CTST. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Tại một cuộc đua thuyền diễn ra trên một khúc sông từ A đến B dài 3 km. Mỗi đội thực hiện một vòng đua, xuất phát từ A đến B, rồi quay về A là đích. Một đội đua đạt tốc độ (x + 1) km/h khi xuôi dòng từ A đến B và đạt tốc độ (x – 1) km/h khi ngược dòng từ B về A.Thời gian thi của đội là bao nhiêu? Chiều về mất thời gian nhiều hơn chiều đi bao nhiêu giờ? Cần dùng phép tính nào để tìm các đại lượng đó?
Hướng dẫn giải:
Thời gian đội đua xuôi dòng từ A đến B là: $\frac{3}{x+1}$ (giờ).
Thời gian đội đua ngược dòng từ B về A là: $\frac{3}{x-1}$ (giờ).
Thời gian thi của đội là: $\frac{3}{x+1} + \frac{3}{x-1}$ (giờ).
Chiều về mất thời gian nhiều hơn chiều đi là: $\frac{3}{x-1} – \frac{3}{x+1}$(giờ).
Như vậy ta cần dùng phép tính cộng để tìm thời gian thi của đội và dùng phép tính trừ để tìm thời gian chiều về nhiều hơn chiều đi.
Một hình chữ nhật lớn được ghép bởi hai hình chữ nhật A và B lần lượt có diện tích là a cm2, b cm2 và có cùng chiều dài x cm (Hình 1)
a) Tính chiều rộng của hình chữ nhật lớn theo hai cách khác nhau.
b) Chiều rộng của B lớn hơn chiều rộng của A bao nhiêu? Biết $b > a$
Hướng dẫn giải:
a) Cách 1: Chiều rộng hình chữ nhật lớn là: $\left( {a + b} \right):x = \dfrac{{a + b}}{x}$ (cm)
Cách 2: Chiều rộng của hình chữ nhật A là: $a:x = \dfrac{a}{x}$ (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật B là: $b:x = \dfrac{b}{x}$ (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật lớn là: $\dfrac{a}{x} + \dfrac{b}{x} = \dfrac{{a + b}}{x}$ (cm)
b) Chiều rộng của B lớn hơn chiều rộng của A là: $\dfrac{a}{x} – \dfrac{b}{x} = \dfrac{{a – b}}{x}$ (cm)
Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:
$a) \frac{x}{x+3}+\frac{2-x}{x+3}$
$b) \frac{x^{2}y}{x-y}-\frac{xy^{2}}{x-y}$
$c) \frac{2x}{2x-y}+\frac{y}{y-2x}$
Bài giải
$a) \frac{x}{x+3}+\frac{2-x}{x+3}=\frac{x+2-x}{x+3}=\frac{2}{x+3}$
$b) \frac{x^{2}y}{x-y}-\frac{xy^{2}}{x-y}$
$=\frac{x^{2}y-xy^{2}}{x-y}=\frac{xy(x-y)}{x-y}=xy$
$c) \frac{2x}{2x-y}+\frac{y}{y-2x}$
$=\frac{2x}{2x-y}-\frac{y}{2x-y}=\frac{2x-y}{2x-y}=1$
Cho hai phân thức $A = \dfrac{{a + b}}{{ab}}$ và $B = \dfrac{{a – b}}{{{a^2}}}$
a) Tìm đa thức thích hợp thay vào mỗi sau đây:
$\dfrac{{a + b}}{{ab}}$;
$\dfrac{{a – b}}{{{a^2}}}$
b) Sử dụng kết quả trên, tính $A + B$ và $A – B$
Hướng dẫn giải:
a) ĐKXĐ: $a \ne 0;\;b \ne 0$
$\dfrac{{a + b}}{{ab}}$$= \dfrac{{\left( {a + b} \right)a}}{{ab.a}} = \dfrac{{{a^2} + ab}}{{{a^2}b}}$ . Vậy đa thức cần tìm là ${a^2} + ab$
$\dfrac{{a – b}}{{{a^2}}}$$= \dfrac{{\left( {a – b} \right)b}}{{{a^2}b}} = \dfrac{{ab – {b^2}}}{{{a^2}b}}$. Vậy đa thức cần tìm là $ab – {b^2}$
b) $A + B = \dfrac{{a + b}}{{ab}} + \dfrac{{a – b}}{{{a^2}}} = \dfrac{{{a^2} + ab}}{{{a^2}b}} + \dfrac{{ab – {b^2}}}{{{a^2}b}} = \dfrac{{{a^2} + ab + ab – {b^2}}}{{{a^2}b}} = \dfrac{{{a^2} + 2ab – {b^2}}}{{{a^2}b}}$
$A – B = \dfrac{{a + b}}{{ab}} – \dfrac{{a – b}}{{{a^2}}} = \dfrac{{{a^2} + ab}}{{{a^2}b}} – \dfrac{{ab – {b^2}}}{{{a^2}b}} = \dfrac{{{a^2} + ab – ab + {b^2}}}{{{a^2}b}} = \dfrac{{{a^2} + {b^2}}}{{{a^2}b}}$
Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:
$a) \frac{a}{a-3}-\frac{3}{a+3}$
$b) \frac{1}{2x}+\frac{2}{x^{2}}$
$c) \frac{4}{x^{2}-1}-\frac{2}{x^{2}+x}$
Bài giải
$a) \frac{a}{a-3}-\frac{3}{a+3}=\frac{a(a+3)}{(a-3)(a+3)}-\frac{3(a-3)}{(a+3)(a-3)}$
$=\frac{a^{2}+3a-3a+9}{a^{2}-9}=\frac{a^{2}+9}{a^{2}-9}$
$b) \frac{1}{2x}+\frac{2}{x^{2}}=\frac{x}{2x^{2}}+\frac{4}{2x^{2}}$
$=\frac{x+4}{2x^{2}}$
$c) \frac{4}{x^{2}-1}-\frac{2}{x^{2}+x}=\frac{4x}{x(x+1)(x-1)}-\frac{2(x-1)}{x(x-1)(x+1)}$
$=\frac{4x-2x+2}{x(x-1)(x+)}=\frac{2(x+1)}{x(x+1)(x-1)}=\frac{2}{x(x-1)}$
Thực hiện phép tính $\frac{x}{x+y}+\frac{2xy}{x^{2}-y^{2}}-\frac{y}{x+y}$
Bài giải
$\frac{x}{x+y}+\frac{2xy}{x^{2}-y^{2}}-\frac{y}{x+y}=\frac{x(x-y)}{(x-y)(x+y)}+\frac{2xy}{(x-y)(x+y)}-\frac{y(x-y)}{(x-y)(x+y)}$
$=\frac{x^{2}-xy+2xy-xy+y^{2}}{(x-y)(x+y)}=\frac{x^{2}+y^{2}}{x^{2}-y^{2}}$
Viết biểu thức tính tổng thời gian đi và về, chênh lệch thời gian giữa đi và về của đội đua thuyền ở tình huống trang 31. Tính giá trị của các đại lượng này khi x = 6km/h
Bài giải
Thời gian đi từ A đến B là: $\frac{3}{x+1}$ (giờ)
Thời gian đi từ B đến A là: $\frac{3}{x-1}$ (giờ)
Tổng thời gian đi và về là: $\frac{3}{x+1}+\frac{3}{x-1}=\frac{3(x-1)}{(x+1)(x-1)}+\frac{3(x+1)}{(x+1)(x-1)}$
$=\frac{3x-3+3x+3}{(x-1)(x+1)}=\frac{6x}{x^{2}-1}$(giờ)
Thay x = 6, ta có: $\frac{6\times 6}{6^{2}-1}=\frac{36}{35}$
Chênh lệch giữa thời gian đi và về là:
$\frac{3}{x-1}-\frac{3}{x+1}=\frac{3(x+1)}{(x+1)(x-1)}-\frac{3(x-1)}{(x+1)(x-1)}$
$=\frac{3x+3-3x+3}{(x-1)(x+1)}=\frac{6}{x^{2}-1}$ (giờ)
Thay x = 6, ta có: $\frac{6}{6^{2}-1}=\frac{6}{35}$
Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:
$a) \frac{a-1}{a+1}+\frac{3-a}{a+1}$
$b) \frac{b}{a-b}+\frac{a}{b-a}$
$c) \frac{(a+b)^{2}}{ab}-\frac{(a-b)^{2}}{ab}$
Bài giải
$a) \frac{a-1}{a+1}+\frac{3-a}{a+1}=\frac{a-1+3-a}{a+1}=\frac{2}{a+1}$
$b) \frac{b}{a-b}+\frac{a}{b-a}=\frac{-b}{b-a}+\frac{a}{b-a}$
$=\frac{-(b-a)}{b-a}=-1$
$c) \frac{(a+b)^{2}}{ab}-\frac{(a-b)^{2}}{ab}=\frac{(a+b)^{2}-(a-b)^{2}}{ab}$
$=\frac{(a+b-a+b)(a+b+a-b)}{ab}=\frac{4ab}{ab}=4$
Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:
$a) \frac{1}{2a}+\frac{2}{3b}$
$b) \frac{x-1}{x+1}-\frac{x+1}{x-1}$
$c) \frac{x+y}{xy}-\frac{y+z}{yz}$
$d) \frac{2}{x-3}-\frac{12}{x^{2}-9}$
$e) \frac{1}{x-2}+\frac{2}{x^{2}-4x+4}$
Bài giải
$a) \frac{1}{2a}+\frac{2}{3b}=\frac{3b}{6ab}+\frac{4a}{6ab}=\frac{3b+4a}{6ab}$
$b) \frac{x-1}{x+1}-\frac{x+1}{x-1}=\frac{(x-1)^{2}}{(x-1)(x+1)}-\frac{(x+1)^{2}}{(x-1)(x-1)}$
$=\frac{(x-1)^{2}-(x+1)^{2}}{(x+1)(x-1)}=\frac{(x-1-x-x)(x-1+x+1)}{x-1}=\frac{4}{x-1}$
$c) \frac{x+y}{xy}-\frac{y+z}{yz}=\frac{(x+y)z}{xyz}-\frac{(y+z)x}{xyz}$
$=\frac{xz+yz-xy-xz}{xyz}=\frac{y(z-x)}{xyz}=\frac{z-x}{xz}$
$d) \frac{2}{x-3}-\frac{12}{x^{2}-9}=\frac{2(x+3)}{(x-3)(x-3)}-\frac{12}{(x-3)(x+3)}$
$=\frac{2x+6-12}{(x-3)(x+3)}=\frac{2x-6}{(x+3)(x-3)}$
$=\frac{2(x-3)}{(x-3)(x+3)}=\frac{2}{x+3}$
$e) \frac{1}{x-2}+\frac{2}{x^{2}-4x+4}=\frac{x-2}{(x-2)^{2}}+\frac{2}{(x-2)^{2}}$
$=\frac{x-2+2}{(x-2)^{2}}=\frac{x}{(x-2)^{2}}$
Thực hiện các phép tính sau:
$a) \frac{x+2}{x-1}-\frac{x-3}{x-1}+\frac{x+4}{1-x}$
$b) \frac{1}{x+5}-\frac{1}{x-5}+\frac{2x}{x^{2}-25}$
$c) x+\frac{2y^{2}}{x+y}-y$
Bài giải
$a) \frac{x+2}{x-1}-\frac{x-3}{x-1}+\frac{x+4}{1-x}=\frac{x+2-x+3-x+4}{x-1}$
$=\frac{-x+9}{x-1}$
$b) \frac{1}{x+5}-\frac{1}{x-5}+\frac{2x}{x^{2}-25}=\frac{x-5-x-5+2x}{x^{2}-25}$
$=\frac{-10}{x^{2}-25}$
$c) x+\frac{2y^{2}}{x+y}-y=\frac{x^{2}-y^{2}+2y^{2}}{x+y}$
$=\frac{x^{2}+y^{2}}{x+y}$
Cùng đi từ A đến thành phố B cách nhau 450 km, xe khách chạy với tốc độ x (km/h); xe tải chạy với tốc độ y (km/h) (x>y). Nếu xuất phát cùng lúc thì xe khách đến thành phố B sớm hơn xe tải bao nhiêu giờ?
Bài giải
Thời gian xe tải đi: $\frac{450}{y}$ (giờ)
Thời gian xe khách đi: $\frac{450}{x}$ (giờ)
Xe khách đến thành phố B sớm hơn $\frac{450}{y}-\frac{450}{x}=\frac{450(x-y)}{xy}$ (giờ)
Có ba hình hộp chữ nhật A, B, C có chiều dài, chiều rộng và thể tích được cho như Hình 2. Hình B và C có các kích thước giống nhau, hình A có cùng chiều rộng với B và C
a) Tính chiều cao của các hình hộp chữ nhật. Biểu thị chúng bằng các phân thức cùng mẫu số.
b) Tính tổng chiều cao của hình A và C, chênh lệch chiều cao của hình A và B
Bài giải
a) Chiều cao hình B là: $\frac{b}{yz}=\frac{bx}{xyz}$ (cm)
Chiều cao hình A là: $\frac{a}{xz}=\frac{ay}{xyz}$ (cm)
Chiều cao hình C là: $\frac{bx}{xyz}$ (cm)
b) Tổng chiều cao hình A và C là: $\frac{bx}{xyz}+\frac{ay}{xyz}=\frac{bx+ay}{xyz}$ (cm)
Chênh lệch chiều cao của hình A và B là: $\frac{ay}{xyz}-\frac{bx}{xyz}=\frac{ay-bx}{xyz}$ (cm)