Chương 5: Hàm số và đồ thị
Chương 6: Phương trình
Chương 7: Định lí Thalès
Chương 8: Hình đồng dạng
Chương 9: Một số yếu tố xác suất

Giải toán 8 tập 2 trang 54 Bài 2: Đường trung bình của tam giác

Giải toán 8 tập 2 trang 54 Bài 2: Đường trung bình của tam giác

Giải toán 8 tập 2 trang 54 bài 2 sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 8 CTST. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Giải toán 8 tập 2 trang 52

Khởi động trang 52 toán 8 tập 2

Giữa hai điểm $B$ và $C$ có một hồ nước (xem hình bên). Biết $DE = 45m$. Làm thế nào để tính được khoảng cách giữa hai điểm $B$ và $C$?

https://img.tailieuhocthi.com/picture/2023/0608/1_47.png

Hướng dẫn giải

Vì $BD = DA \Rightarrow D$ là trung điểm của $AB$;

Vì $EC = EA \Rightarrow E$ là trung điểm của $AC$.

Do đó, $DE$ là đường trung bình của tam giác $ABC$

$ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}DE//BC\\DE = \frac{1}{2}BC\end{array} \right. \Rightarrow 45 = \frac{1}{2}BC \Leftrightarrow BC = 45.2 = 90\left( m \right)$

Vậy khoảng các của hai điểm $B$ và $C$ là 90 m.

HĐ1 trang 52 toán 8 tập 2

Cho tam giác $ABC$, vẽ đường thẳng $d$ đi qua trung điểm $M$ của cạnh $AB$, song song với cạnh $BC$ và cắt $AC$ tại $N$ (Hình 1). Hãy chứng minh $N$ là trung điểm của $AC$.

https://img.tailieuhocthi.com/picture/2023/0608/1_48.png

Hướng dẫn giải:

Xét tam giác $ABC$ có $MN//BC$ nên áp dụng định lí Thales cho tam giác ta có:

$\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}}$.

Mà $M$ là trung điểm của $AB$ nên $AM = \frac{1}{2}BC$ hay $\frac{{AM}}{{BC}} = \frac{1}{2}$.

Do đó, $\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{2} \Rightarrow AN = \frac{1}{2}AC$.

Do đó, $N$ là trung điểm của $AC$.

THựC HÀNH 1 trang 52 toán 8 tập 2

Tìm độ dài đoạn thẳng $NQ$ trong Hình 4.

https://img.tailieuhocthi.com/picture/2023/0608/1_49.png

Hướng dẫn giải:

Từ hình vẽ ta có: $\widehat {OMN} = \widehat {OPQ}$.

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên $MN//PQ$

Xét tam giác $OPQ$ có $MN//PQ$ nên áp dụng định lí Thales cho tam giác ta có:

$\frac{{OM}}{{MP}} = \frac{{ON}}{{NQ}} \Leftrightarrow \frac{5}{5} = \frac{4}{{NQ}} \Rightarrow NQ = \frac{{4.5}}{5} = 4$.

Vậy $NQ = 4$.

Giải toán 8 tập 2 trang 53

VậN DụNG 1 trang 53 toán 8 tập 2

Trong Hình 5, chứng minh $MN$ là đường trung bình của tam giác $ABC$.

https://img.tailieuhocthi.com/picture/2023/0608/1_50.png

Hướng dẫn giải:

Vì $\left\{ \begin{array}{l}MN \bot AB\\CA \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow MN//CA$ (Quan hệ từ vuông góc đến song song).

Ta có:

$AM = BM \Rightarrow BM = \frac{1}{2}AB \Leftrightarrow \frac{{BM}}{{AB}} = \frac{1}{2}$ hay $M$ là trung điểm của $AB$.

Xét tam giác $ABC$ có $NM//AC;MN$ cắt $BA;BC$ lần lượt tại $M;N$. Theo hệ quả của định lí Thales ta có:

$\frac{{BM}}{{AB}} = \frac{{BN}}{{BC}} \Leftrightarrow \frac{{BN}}{{BC}} = \frac{1}{2}$

Hay $2BN = BC$. Do đó, $N$ là trung điểm của $BC$.

Xét tam giác $ABC$ có:

$M$ là trrung điểm của $AB$

$N$ là trrung điểm của $BC$

Do đó, $MN$ là đường trung bình của tam giác $ABC$ (điều phải chứng minh).

HOạT ĐộNG 2 trang 53 toán 8 tập 2

Cho $M,N$ lần lượt là trung điểm của hai cạnh $AB;AC$ của tam giác $ABC$.

a) Tính các tỉ số $\frac{{AM}}{{AB}},\frac{{AN}}{{AC}}$;

b) Cứng mình $MN//BC$;

c) Chứng minh $\frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{2}$.

https://img.tailieuhocthi.com/picture/2023/0608/1_51.png

Hướng dẫn giải:

a) Vì $AM = MB \Rightarrow M$ là trung điểm của $AB$ (do $M$ thuộc $AB$)

$ \Rightarrow AM = \frac{1}{2}AB \Leftrightarrow \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{1}{2}$;

Vì $AN = NC \Rightarrow N$ là trung điểm của $AC$ (do $N$ thuộc $AC$)

$ \Rightarrow AN = \frac{1}{2}AC \Leftrightarrow \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{2}$.

b) Vì $\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{1}{2};\frac{{AN}}{{AC}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}}$.

Xét tam giác $ABC$ có $\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}}$ nên áp dụng định lí Thales đảo ta được $MN//BC$.

c) Xét tam giác $ABC$ có $MN//BC$ nên áp dụng hệ quả định lí Thales ta được $\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}$

Mà $\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{2}$.

Vậy $\frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{2}$ (điều phải chứng minh).

THựC HÀNH 2 trang 53 toán 8 tập 2

Trong Hình 8, cho biết $JK = 10cm;DE = 6,5cm;EL = 3,7cm$. Tính $DJ;EF;DF;KI$.

https://img.tailieuhocthi.com/picture/2023/0608/1_52.png

Hướng dẫn giải:

Vì $DJ = KD \Rightarrow D$ là trung điểm của $JK$

$ \Rightarrow DJ = DK = \frac{1}{2}JK = \frac{1}{2}.10 = 5cm$;

Vì $EJ = EL \Rightarrow E$ là trung điểm của $JL$.

$ \Rightarrow 2EL = JL \Leftrightarrow JL = 2.3,7 = 7,4cm$.

Vì $KF = LF \Rightarrow F$ là trung điểm của $KL$.

– Vì $D$ là trung điểm của $JK$; $E$ là trung điểm của $JL$ nên $ED$ là đường trung bình của tam giác $JLK$$ \Rightarrow ED = \frac{1}{2}KL$ (tính chất đường trung bình)

Do đó, $KL = 2ED = 2.6,5 = 13cm$;

– Vì $E$ là trung điểm của $JL$; $F$ là trung điểm của $KL$ nên $EF$ là đường rung bình của tam giác $JLK$$ \Rightarrow EF = \frac{1}{2}JK$ (tính chất đường trung bình)

$ \Leftrightarrow EF = \frac{1}{2}.10 = 5cm$.

– Vì $D$ là trung điểm của $KJ$; $F$ là trung điểm của $KL$ nên $DF$ là đường rung bình của tam giác $JLK$$ \Rightarrow DF = \frac{1}{2}JL$ (tính chất đường trung bình)

$ \Leftrightarrow DF = \frac{1}{2}.7,4 = 3,7cm$.

Vậy $DJ = 5cm;EF = 5cm;DF = 3,7cm;KL = 13cm$

VậN DụNG 2 trang 53 toán 8 tập 2

Hãy tính khoảng cách $BC$ trong phần câu hỏi khởi động trang 52.

Hướng dẫn giải:

Vì $BD = DA \Rightarrow D$ là trung điểm của $AB$;

Vì $EC = EA \Rightarrow E$ là trung điểm của $AC$.

Do đó, $DE$ là đường trung bình của tam giác $ABC$

$ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}DE//BC\\DE = \frac{1}{2}BC\end{array} \right.$ (tính chất đường trung bình).

$ \Rightarrow 45 = \frac{1}{2}BC \Leftrightarrow BC = 45.2 = 90\left( m \right)$

Vậy khoảng các của hai điểm $B$ và $C$ là 90 m.

Bài 1 trang 53 Toán 8 Tập 2:

Cho MN là đường trung bình của mỗi tam giác ABC trong Hình 9. Hãy tìm giá trị x trong mỗi hình.

https://img.tailieuhocthi.com/picture/2023/0608/1_53.png

Hướng dẫn giải

– Hình a:

Vì $MN$ là đường trung bình của tam giác $ABC$ nên theo tính chất đường trung bình ta có:

$\left\{ \begin{array}{l}MN//BC\\MN = \frac{1}{2}BC\end{array} \right. \Rightarrow MN = \frac{1}{2}x \Leftrightarrow 6 = \frac{1}{2}x \Leftrightarrow x = 6:\frac{1}{2} = 12$

– Hình b:

Vì $MN$ là đường trung bình của tam giác $ABC$ nên theo tính chất đường trung bình ta có:

$\left\{ \begin{array}{l}MN//BC\\MN = \frac{1}{2}BC\end{array} \right. \Rightarrow MN = \frac{1}{2}\left( {2x + 3} \right) \Leftrightarrow 7 = \frac{1}{2}\left( {2x + 3} \right) \Leftrightarrow \left( {2x + 3} \right) = 7:\frac{1}{2} = 14$

$ \Rightarrow 2x = 14 – 3 \Leftrightarrow 2x = 11 \Leftrightarrow x = 5,5$.

– Hình c

Vì $MN$ là đường trung bình của tam giác $ABC$ nên theo tính chất đường trung bình ta có:

$\left\{ \begin{array}{l}MN//BC\\MN = \frac{1}{2}BC\end{array} \right. \Rightarrow MN = \frac{1}{2}.58 \Leftrightarrow \left( {5x – 1} \right) = \frac{1}{2}.58$

$ \Leftrightarrow \left( {5x – 1} \right) = 29 \Leftrightarrow 5x = 30 \Leftrightarrow x = 30:5 \Leftrightarrow x = 6$.

Giải toán 8 tập 2 trang 54

Giải Bài 2 trang 54 Toán 8 Tập 2:

Tính độ dài đoạn PQ (Hình 10).

https://img.tailieuhocthi.com/picture/2023/0608/1_54.png

Hướng dẫn giải

Vì $PA = 8cm;PB = 8cm \Rightarrow PA = PB \Rightarrow P$ là trung điểm của $AB$.

Vì $CQ = 7cm;AQ = 7cm \Rightarrow CQ = AQ \Rightarrow Q$ là trung điểm của $AC$.

Xét tam giác $ABC$ có:

$P$ là trung điểm của $AB$; $Q$ là trung điểm của $AC$ nên $PQ$ là đường trung bình của tam giác $ABC$.

$ \Rightarrow PQ = \frac{1}{2}BC$ (tính chất đường trung bình)

$ \Leftrightarrow PQ = \frac{1}{2}.9 = 4,5cm$.

Vậy $PQ = 4,5cm$.

Giải Bài 3 trang 54 toán 8 tập 2

Cho biết cạnh mỗi ô vuông bằng $1cm$. Tính độ dài các đoạn $PQ,PR,RQ,AB,BC,CA$ trong Hình 11.

https://img.tailieuhocthi.com/picture/2023/0608/1_55.png

Hướng dẫn giải

Đoạn thẳng $AB$ là đường chéo của hình chữ nhật với chiều dài là $4cm;$ chiều rộng là $2cm$. Áp dụng định lí Py – ta – go ta được: $A{B^2} = {2^2} + {4^2} = 4 + 16 = 20 \Rightarrow AB = \sqrt {20}  = 2\sqrt 5 $

Đoạn thẳng $AC$ là đường chéo của hình chữ nhật với chiều dài là $4cm;$ chiều rộng là $2cm$. Áp dụng định lí Py – ta – go ta được: $A{C^2} = {2^2} + {4^2} = 4 + 16 = 20 \Rightarrow AC = \sqrt {20}  = 2\sqrt 5 $

Đoạn thẳng $BC$ là đường chéo của hình chữ nhật với chiều dài là $6cm;$ chiều rộng là $2cm$. Áp dụng định lí Py – ta – go ta được: $B{C^2} = {2^2} + {6^2} = 4 + 36 = 40 \Rightarrow BC = \sqrt {40}  = 2\sqrt {10} $

Từ hình vẽ ta thấy:

$Q$ là trung điểm của $AC$;

$R$ là trung điểm của $AB$;

$P$ là trung điểm của $BC$.

– Vì $Q$ là trung điểm của $AC$; $R$ là trung điểm của $AB$ nên $QR$ là đường trung bình của tam giác $ABC \Rightarrow QR = \frac{1}{2}BC$ (tính chất đường trung bình)

$ \Leftrightarrow QR = \frac{1}{2}.2\sqrt {10}  = \sqrt {10} \left( {cm} \right)$.

– Vì $Q$ là trung điểm của $AC$; $P$ là trung điểm của $BC$ nên $QP$ là đường trung bình của tam giác $ABC \Rightarrow QP = \frac{1}{2}AB$ (tính chất đường trung bình)

$ \Leftrightarrow QP = \frac{1}{2}.2\sqrt 5  = \sqrt 5 \left( {cm} \right)$.

– $R$ là trung điểm của $AB$; $P$ là trung điểm của $BC$ nên $RP$ là đường trung bình của tam giác $ABC \Rightarrow RP = \frac{1}{2}AC$ (tính chất đường trung bình)

$ \Leftrightarrow RP = \frac{1}{2}.2\sqrt 5  = \sqrt 5 \left( {cm} \right)$.

Giải Bài 4 trang 54 toán 8 tập 2

Cho hình thang $ABCD\left( {AB//CD} \right)$ có $E$ và $F$ lần lượt là trung điểm hai cạnh bên $AD$ và $BC$. Gọi $K$là giao điểm của $AF$ và $DC$ (Hình 12).

a) Tam giác $FBA$ và tam giác $FCK$ có bằng nhau không? Vì sao?

b) Chứng minh: $EF//CD//AB$.

c) Chứng minh $EF = \frac{{AB + CD}}{2}$.

https://img.tailieuhocthi.com/picture/2023/0608/1_56.png

Hướng dẫn giải

a) Vì $K$là giao điểm của $AF$ và $DC$ nên $K \in CD$.

Vì $ABCD$ là hình thang nên $AB//CD \Rightarrow AB//CK$.

Xét tam giác $ABF$ có $CK//AB$ ta có:

$\frac{{FA}}{{FK}} = \frac{{FB}}{{FC}}$ (hệ quả của định lí Thales)

Mà $F$ lần lượt là trung điểm $BC$ nên $\frac{{FB}}{{FC}} = 1 \Rightarrow \frac{{FA}}{{FK}} = 1 \Rightarrow FA = FK$

Xét tam giác $ABF$ và tam giác $KCF$ có:

$FB = FC$ (chứng minh trên)

$FK = FA$ (chứng minh trên)

$\widehat {{F_1}} = \widehat {{F_2}}$

Do đó, tam giác $ABF$ bằng tam giác $KCF$ (c – g – c).

b) Vì $E$ là trung điểm của $AD$;$F$ là trung điểm của $BC$ nên $EF$ là đường trung bình của tam giác $ADK$.

Do đó, $EF//DK$ (tính chất)$ \Rightarrow EF//DC$

Mà $AB//CD \Rightarrow EF//AB//CD$ (điều phải chứng minh).

c) Vì $EF$ là đường trung bình của tam giác $ADK$ nên $EF = \frac{1}{2}DK$.

Tam giác $ABF$ bằng tam giác $KCF$ nên $AB = CK$ (hai cạnh tương ứng)

Ta có: $DK = DC + CK \Rightarrow DK = DC + AB$.

Do đó, \[EF = \frac{1}{2}DK = \frac{1}{2}\left( {DC + AB} \right) = \frac{{DC + AB}}{2}\] (điều phải chứng minh).

Giải Bài 5 trang 54 Toán 8 Tập 2:

Cho tam giác ABC nhọn. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Kẻ đường cao AH. Chứng minh rằng tứ giác MNPH là hình thang cân.

Hướng dẫn giải

Giải toán 8 tập 2 trang 54

Xét tam giác ABC ta có:

M là trung điểm của AB (gt);

N là trung điểm của AC (gt);

Do đó MN là đường trung bình của tam giác ABC nên MN // BC.

Suy ra tứ giác MNPH là hình thang.

Xét tam giác ABC ta có:

M là trung điểm của AB (gt);

P là trung điểm của BC;

Do đó MP là đường trung bình của tam giác ABC nên MN=$\frac{1}{2}$AC

Vì ΔACH vuông tại H có HN là trung tuyến (N là trung điểm của AC) nên NH=$\frac{1}{2}$AC

Mà MP=$\frac{1}{2}$AC (cmt) nên NH = MP.

Hình thang MNPH (MN // PH) có MP = NH nên là hình thang cân.

Giải Bài 6 trang 54 Toán 8 Tập 2:

Một mái nhà được vẽ lại như Hình 13. Tính độ dài x trong hình mái nhà.

Giải toán 8 tập 2 trang 54

Hướng dẫn giải

Vẽ lại hình và đặt tên các điểm ta được như sau:

Giải toán 8 tập 2 trang 54

Theo hình vẽ ta có:

$BE = EA \Rightarrow E$ là trung điểm của $AB$;

$BF = FH \Rightarrow F$ là trung điểm của $BH$.

Vì $E$là trung điểm của $AB$; $F$là trung điểm của $BH$ nên $EF$ là đường trung bình của tam giác $ABH$.

$ \Rightarrow EF = \frac{1}{2}AH$ (tính chất đường trung bình)

$ \Leftrightarrow EF = \frac{1}{2}.2,8 = 1,4$.

Vậy $x = 1,4m$.

Giải Bài 7 trang 54 Toán 8 Tập 2:

Ảnh chụp từ Google Maps của một trường học được cho trong Hình 14. Hãy tính chiều dài cạnh DE, cho biết BC = 232 m và B, C lần lượt là trung điểm AD và AE.

Giải toán 8 tập 2 trang 54

Hướng dẫn giải

Xét tam giác $ADE$ có:

$B,C$ lần lượt là trung điểm của $AD$ và $AE$

$ \Rightarrow BC$ là đường trung bình của tam giác $ADE$.

$ \Rightarrow BC = \frac{1}{2}DE$ (tính chất đường trung bình của tam giác).

$ \Leftrightarrow DE = 2BC = 2.232 = 464\left( m \right)$

Vậy chiều dài cạnh $DE$ là $464m$.