Giải toán 11 tập 1 trang 21 Bài 2 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 11 Kết nối tri thức. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
a) Cho $a = \frac{\pi }{3}$ và $b = \frac{\pi }{6}$, hãy chứng tỏ $\cos \left( {a – b} \right) = \cos a\cos b + \sin a\sin b$.
b) Bằng cách viết $a + b = a – \left( { – b} \right)$ và từ công thức ở HĐ1a, hãy tính $\cos \left( {a + b} \right).$
c) Bằng cách viết $\sin \left( {a – b} \right) = \cos \left[ {\frac{\pi }{2} – \left( {a – b} \right)} \right] = \cos \left[ {\left( {\frac{\pi }{2} – a} \right) + b} \right]\;$và sử dụng công thức vừa thiết lập ở HĐ1b, hãy tính $\sin \left( {a – b} \right)$.
Hướng dẫn::
Tính giá trị các góc lượng giác đặc biệt
Sử dụng công thức hai góc phụ nhau.
Lời giải:
a) Ta có: VT = $\cos \left( {\frac{\pi }{3} – \frac{\pi }{6}} \right) = \cos \frac{\pi }{{6}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}$
$VP = \cos \frac{\pi }{3}\cos \frac{\pi }{6} + \sin \frac{\pi }{3}\sin \frac{\pi }{6} = \frac{{1 }}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\frac{1}{2} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} = VT$
Vậy $\cos \left( {a – b} \right) = \cos a\cos b + \sin a\sin b$
b) Ta có: $\cos \left( {a + b} \right) = \cos (a–b) = \cos a\cos \left( { – b} \right) + \sin a\sin \left( { – b} \right) = \cos a\cos b – \sin a\sin b$
c) Ta có: $\sin \left( {a – b} \right) = \cos \left[ {\frac{\pi }{2} – \left( {a – b} \right)} \right] = \cos \left[ {\left( {\frac{\pi }{2} – a} \right) + b} \right] = \cos \left( {\frac{\pi }{2} – a} \right)\cos b + \sin \left( {\frac{\pi }{2} – a} \right)\sin b$
$ = \left( {\cos \frac{\pi }{2}\cos a + \sin \frac{\pi }{2}\sin a} \right)\cos b + \sin \left( {\frac{\pi }{2} – a} \right)\sin b = \sin a\cos b + \cos a\sin b$
Chứng minh rằng:
a) $\sin x – \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right)$;
b) $\tan \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right) = \frac{{1 – \tan x}}{{1 + \tan x}}\;\left( {x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,\;x \ne \frac{{3\pi }}{4} + k\pi ,\;k \in \mathbb{Z}} \right)\;$.
Hướng dẫn::
Sử dụng công thức cộng lượng giác. Xác định giá trị lượng giác đặc biệt.
Lời giải:
a) Ta có:
$\sqrt 2 \sin \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) = \sqrt 2 \left( {\sin x\cos \frac{\pi }{4} + \cos x\sin \frac{\pi }{4}} \right) = \sqrt 2 \left( {\sin x.\frac{{\sqrt 2 }}{2} + \cos x.\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right) = \sin x + \cos x$
b) Ta có:
$\tan \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right) = \frac{{\tan \frac{\pi }{4} – \tan x}}{{1 + \tan \frac{\pi }{4}\tan x}} = \frac{{1 – \tan x}}{{1 + \tan x}}\;$
Giải bài toán trong tình huống mở đầu
Hướng dẫn::
Áp dụng công thức $\sin x + \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)$
Lời giải:
Ta có: $f\left( t \right) = {f_1}\left( t \right) + {f_2}\left( t \right) = 5\sin t + 5\cos t = 5\left( {\sin t + \cos t} \right) = 5\sqrt 2 \sin \left( {t + \frac{\pi }{4}} \right)$
Suy ra: $k = 5\sqrt 2 ,\;\varphi = \frac{\pi }{4}$.
Lấy b = a trong các công thức cộng, hãy tìm công thức tính: $\sin 2a;\cos 2a;\tan 2a$.
Hướng dẫn::
Sử dụng công thức cộng lượng giác
Lời giải:
$\sin 2a = \sin \left( {a + a} \right) = \sin \left( {a + b} \right) = \sin a\cos b + \sin b\cos a = 2\sin a\cos a$
$\cos 2a = \cos \left( {a + a} \right) = \cos \left( {a + b} \right) = \cos a\cos b – \sin a\sin b = {\cos ^2}a – {\sin ^2}a = 2{\cos ^2}a – 1$
$ = 1 – 2{\sin ^2}a$
$\tan 2a = \tan \left( {a + a} \right) = \tan \left( {a + b} \right) = \frac{{\tan a + \tan b}}{{1 – \tan a\tan b}} = \frac{{2\tan a}}{{1 – {{\tan }^2}a}}$
Không dùng máy tính, tính $\cos \frac{\pi }{8}$
Hướng dẫn::
Sử dụng công thức hạ bậc ${\cos ^2}a = \frac{{1 + \cos 2a}}{2}$
Lời giải:
Ta có: ${\cos ^2}\frac{\pi }{8} = \frac{{1 + \cos \frac{\pi }{4}}}{2} = \frac{{1 + \frac{{\sqrt 2 }}{2}}}{2} = \frac{{2 + \sqrt 2 }}{4}$
Suy ra: $\cos \frac{\pi }{8} = \frac{1}{2}\sqrt {2 + \sqrt 2 } $
a) Từ các công thức cộng $\cos \left( {a + b} \right)$ và $\cos \left( {a – b} \right)$, hãy tìm: $\cos a\cos b;\sin a\sin b$.
b) Từ các công thức cộng $\sin \left( {a + b} \right)$ và $\sin \left( {a – b} \right)$, hãy tìm: $\sin a\cos b$.
Lời giải:
a) Ta có: $\cos \left( {a + b} \right) + \cos \left( {a – b} \right) = \cos a\cos b + \sin a\sin b + \cos a\cos b – \sin a\sin b = 2\cos a\cos b$
Suy ra: $\cos a\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a – b} \right) + \cos \left( {a + b} \right)} \right]\;$
b) Ta có: $\sin \left( {a + b} \right) + \sin \left( {a – b} \right) = \sin a\cos b + \cos a\sin b + \sin a\cos b – \cos a\sin b = 2\sin a\cos b$
Suy ra: $\sin a\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\sin \left( {a – b} \right) + \sin \left( {a + b} \right)} \right]$
Không dùng máy tính, tính giá trị của các biểu thức:
$A = \cos {75^0}\cos {15^0}$;
$B = \sin \frac{{5\pi }}{{12}}\cos \frac{{7\pi }}{{12}}$.
Hướng dẫn::
Áp dụng công thức:
$\cos a\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a – b} \right) + \cos \left( {a + b} \right)} \right]$
$\sin a\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\sin \left( {a – b} \right) + \sin \left( {a + b} \right)} \right]$
Lời giải:
$A = \cos {75^0}\cos {15^0} = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {{{75}^0} – {{15}^0}} \right) + \cos \left( {{{75}^0} + {{15}^0}} \right)} \right] \\= \frac{1}{2}.\cos {60^0}.\cos {90^0} = 0$
$B = \sin \frac{{5\pi }}{{12}}\cos \frac{{7\pi }}{{12}} = \frac{1}{2}\left[ {\sin \left( {\frac{{5\pi }}{{12}} – \frac{{7\pi }}{{12}}} \right) + \sin \left( {\frac{{5\pi }}{{12}} + \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)} \right] \\= \frac{1}{2}\sin \left( { – \frac{{2\pi }}{{12}}} \right).\sin \left( {\frac{{12\pi }}{{12}}} \right) = – \frac{1}{2}\sin \frac{\pi }{6}\sin \pi = 0$
Trong các công thức biến đổi tích thành tổng ở Mục 3, đặt $u = a – b,\;v = a + b$ và viết các công thức nhận được
Lời giải:
Ta có: $u = a – b;v = a + b$.
Suy ra $u + v = 2a \to a = \frac{{u + v}}{2}$
$u – v = 2b \to b = \frac{{u – v}}{2}$
Ta có: $\cos u + \cos v = 2\cos \frac{{u + v}}{2}\cos \frac{{u – v}}{2}$
$\cos u – \cos v = – 2\sin \frac{{u + v}}{2}\sin \frac{{u – v}}{2}$
$\sin u + \sin v = 2\sin \frac{{u + v}}{2}\cos \frac{{u – v}}{2}$
$\sin u – \sin v = 2\cos \frac{{u + v}}{2}\sin \frac{{u – v}}{2}$
Không dùng máy tính, tính giá trị của biểu thức
$B = \cos \frac{\pi }{9} + \cos \frac{{5\pi }}{9} + \cos \frac{{11\pi }}{9}$.
Hướng dẫn::
Sử dụng công thức: $\cos u + \cos v = 2\cos \frac{{u + v}}{2}\cos \frac{{u – v}}{2}$
Lời giải:
$B = \left( {\cos \frac{\pi }{9} + \cos \frac{{5\pi }}{9}} \right) + \cos \frac{{11\pi }}{9} = \left( {2\cos \frac{{\frac{\pi }{9} + \frac{{5\pi }}{9}}}{2}\cos \frac{{\frac{\pi }{9} – \frac{{5\pi }}{9}}}{2}} \right) + \cos \frac{{11\pi }}{9} = 2\cos \frac{\pi }{3}\cos \frac{{2\pi }}{9} + \cos \frac{{11\pi }}{9}$
$ = \cos \frac{{2\pi }}{9} + \cos \frac{{11\pi }}{9} = 2\cos \frac{{\frac{{2\pi }}{9} + \frac{{11\pi }}{9}}}{2}\cos \frac{{\frac{{2\pi }}{9} – \frac{{11\pi }}{9}}}{2} = 2\cos \frac{{13\pi }}{{18}}\cos \frac{\pi }{2} = 0$
Khi nhấn một phím trên điện thoại cảm ứng, bàn phím sẽ tạo ra hai âm thuần, kết hợp với nhau để tạo ra âm thanh nhận dạng duy nhất phím. Hình 1.13 cho thấy tần số thấp ${f_1}$ và tần số cao ${f_2}$ liên quan đến mỗi phím. Nhấn một phím sẽ tạo ra sóng âm $y = \sin \left( {2\pi {f_1}t} \right) + \sin \left( {2\pi {f_2}t} \right)$, ở đó t là biến thời gian (tính bằng giây).
a) Tìm hàm số mô hình hóa âm thanh được tạo ra khi nhấn phím 4.
b) Biến đổi công thức vừa tìm được ở câu a về dạng tích của một hàm số sin và một hàm số côsin.
Hướng dẫn::
Sử dụng công thức: $\sin a + \sin b = 2\sin \frac{{a + b}}{2}\sin \frac{{a – b}}{2}$
Lời giải:
a) Khi nhấn phím 4, ta có sóng âm $y = \sin \left( {2\pi .770t} \right) + \sin \left( {2\pi .1209t} \right)$
b) Ta có: $\sin \left( {2\pi .770t} \right) + \sin \left( {2\pi .1209t} \right) = 2\sin \frac{{2\pi .770t + 2\pi .1209t}}{2}\cos \frac{{2\pi .770t – 2\pi .1209t}}{2}$
$ = – 2.\sin 1979\pi t.\sin 439\pi t$
Sử dụng $15^{\circ}=45^{\circ}-30^{\circ}$, hãy tính các giá trị lượng giác của góc $15^{\circ}$
Lời giải
$cos15^{\circ}=cos(45^{\circ}-30^{\circ})$
$=cos45^{\circ}cos30^{\circ}+sin45^{\circ}sin30^{\circ}$
$=\frac{\sqrt{2}}{2}\times \frac{\sqrt{3}}{2}+\frac{\sqrt{2}}{2}\times \frac{1}{2}=\frac{\sqrt{6}+\sqrt{2}}{4}$
$sin15^{\circ}=sin(45^{\circ}-30^{\circ})$
$=sin45^{\circ}cos30^{\circ}-cos45^{\circ}sin30^{\circ}$
$=\frac{\sqrt{2}}{2}\times \frac{\sqrt{3}}{2}-\frac{\sqrt{2}}{2}\times \frac{1}{2}=\frac{\sqrt{6}-\sqrt{2}}{4}$
$tan15^{\circ}=tan(45^{\circ}-30^{\circ})$
$=\frac{tan45^{\circ}-tan30^{\circ}}{1+tan45^{\circ}tan30^{\circ}}$
$=\frac{1-\frac{\sqrt{3}}{3}}{1+\frac{\sqrt{3}}{3}}=2-\sqrt{3}$
$cot15^{\circ}=\frac{1}{tan15^{\circ}}=\frac{1}{2-\sqrt{3}}$
Tính:
a) $cos(a+\frac{\pi }{6})$, biết $sina=\frac{1}{\sqrt{3}}$ và $\frac{\pi }{2} < \alpha <\pi$
b) $tan(a-\frac{\pi }{4})$, biết $cosa=-\frac{1}{3}$ và $\pi < a<\frac{3\pi }{2}$
Lời giải
a) Vì $\frac{\pi }{2}< a<\pi$ suy ra cos a < 0
Ta có: $sin^{2}a+cos^{2}a=1$
$\Rightarrow cosa=-\sqrt{1-sin^{2}a}=-\sqrt{1-\frac{1}{3}}=-\frac{\sqrt{6}}{3}$
$cos(a+\frac{\pi }{6})=cosacos\frac{\pi }{6}-sinasin\frac{\pi }{6}$
$=-\frac{\sqrt{6}}{3}\times \frac{\sqrt{3}}{2}-\frac{1}{\sqrt{3}}\times \frac{1}{2}=\frac{-\sqrt{3}-3\sqrt{2}}{6}$
b) Vì $\pi < a<\frac{3\pi }{2}$ suy ra sina < 0
Ta có: $sin^{2}a+cos^{2}a=1$
$\Rightarrow sina=-\sqrt{1-cos^{2}a}=-\sqrt{1-\frac{1}{9}}=-\frac{2\sqrt{2}}{3}$
$\Rightarrow tana=\frac{sina}{cosa}=2\sqrt{2}$
$tan(a-\frac{\pi }{4})=\frac{tana-tan\frac{\pi }{4}}{1+tanatan\frac{\pi }{4}}$
$=\frac{-\frac{2\sqrt{2}}{3}-1}{1+(-\frac{2\sqrt{2}}{3})}=-17+12\sqrt{2}$
Tính sin2a, cos2a, tan2a, biết:
a) $sina=\frac{1}{3}$ và $\frac{\pi }{2}< a<\pi$
b) $sina+cosa=\frac{1}{2}$ và $\frac{\pi }{2}< a<\frac{3\pi }{4}$
Lời giải
a) Vì $\frac{\pi }{2}< a<\pi$ suy ra cosa < 0
Ta có: $sin^{2}a+cos^{2}a=1$
$\Rightarrow cosa=-\sqrt{1-sin^{2}a}=-\sqrt{1-\frac{1}{9}}=-\frac{2\sqrt{2}}{3}$
$\Rightarrow tana=\frac{sina}{cosa}=2\sqrt{2}$
$sin2a=2sinacosa$
$=2\times \frac{1}{3}\times (-\frac{2\sqrt{2}}{3})=\frac{-4\sqrt{2}}{9}$
$cos2a=cos^{2}a-sin^{2}a$
$=\frac{8}{9}-\frac{1}{9}=\frac{7}{9}$
$tan2a=\frac{2tana}{1-tan{2}a}$
$=\frac{2\times 2\sqrt{2}}{1-(2\sqrt{2})^{2}}=\frac{-4\sqrt{2}}{7}$
b) $sina+cosa=\frac{1}{2}$
$\Rightarrow (sina+cosa)^{2}=\frac{1}{4}$
$\Rightarrow sin^{2}a+cos^{2}a+2sinacosa=\frac{1}{4}$
$\Rightarrow sin2a=\frac{1}{4}-1=\frac{-3}{4}$
Vì $\frac{\pi }{2}< a<\frac{3\pi }{4}$
$\Rightarrow \pi <2a<\frac{3\pi }{2}$
$\Rightarrow cos2a<0$
$cos2a=-\sqrt{1-sin^{2}2a}$
$=-\sqrt{1-\frac{9}{16}}=-\frac{\sqrt{7}}{4}$
$tan2a=\frac{sin2a}{cos2a}=\frac{\frac{-3}{4}}{\frac{-\sqrt{7}}{4}}=\frac{3}{\sqrt{7}}$
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) $A=\frac{sin\frac{\pi }{15}cos\frac{\pi }{10}+sin\frac{\pi }{10}cos\frac{\pi }{15}}{cos\frac{2\pi }{15}cos\frac{\pi }{5}-sin\frac{2\pi }{15}sin\frac{\pi }{5}}$
b) $B=sin\frac{\pi }{32}cos\frac{\pi }{32}cos\frac{\pi }{16}cos\frac{\pi }{8}$
Lời giải
a) $A=\frac{sin\frac{\pi }{15}cos\frac{\pi }{10}+sin\frac{\pi }{10}cos\frac{\pi }{15}}{cos\frac{2\pi }{15}cos\frac{\pi }{5}-sin\frac{2\pi }{15}sin\frac{\pi }{5}}$
$=\frac{\frac{1}{2}(sin\frac{-\pi }{30}+sin\frac{\pi }{6})+\frac{1}{2}(sin\frac{\pi }{30}+sin\frac{\pi }{6})}{\frac{1}{2}(cos\frac{-\pi }{15}+cos\frac{\pi }{3})-\frac{1}{2}(cos\frac{-\pi }{15}-cos\frac{\pi }{3})}$
$=\frac{-sin\frac{\pi }{30}+sin\frac{\pi }{30}+2sin\frac{\pi }{6}}{2cos\frac{\pi }{3}}$
$=\frac{sin\frac{\pi }{6}}{cos\frac{\pi }{3}}=1$
b) $B=sin\frac{\pi }{32}cos\frac{\pi }{32}cos\frac{\pi }{16}cos\frac{\pi }{8}$
$=\frac{1}{2}sin\frac{\pi }{16}cos\frac{\pi }{16}cos\frac{\pi }{8}$
$=\frac{1}{4}sin\frac{\pi }{8}cos\frac{\pi }{8}=\frac{1}{8}sin\frac{\pi }{4}=\frac{\sqrt{2}}{8}$
Chứng ming đẳng thức sau: sin(a + b)sin(a – b) = sin2a – sin2b = cos2b – cos2a
Lời giải
$sin(a+b)sin(a-b)$
= (sinacosb + cosasinb) (sinacosb – cosasina)
= (sinacosb)2 – (cosasinb)2
= sin2a(1 – sin2b) – (1 – sin2a)sin2b
$=sin^{2}a-sin^{2}b$
$=cos^{2}b(1-cos^{2}a)-cos^{2}a(1-cos^{2}b)$
$=cos^{2}b-cos^{2}a$
Cho tam giác ABC có $\widehat{B}=75^{\circ};\widehat{C}=45^{\circ}$ và a = BC = 12cm
a) Sử dụng công thức $S=\frac{1}{2}absinC$ và định lí sin, hãy chứng minh diện tích tam giác ABC cho bởi công thức $S=\frac{a^{2}sinBsinC}{2sinA}$
b) Sử dụng kết quả ở câu a và công thức biến đổi tích thành tổng, hãy tính diện tích S của tam giác ABC
Lời giải
a) Định lí sin: $sin\frac{sinA}{a}=\frac{sinB}{b}=\frac{sinC}{c}$
suy ra $sinA = \frac{asinB}{b}$
$\frac{a^{2}sinBsinC}{2sinA}=\frac{a^{2}sinBsinC}{2\frac{asinB}{b}}$
$=\frac{1}{2}\frac{a^{2}bsinBsinC}{asinB}=\frac{1}{2}absinC=S$
b) $S=\frac{a^{2}sinBsinC}{2sinA}$
$=\frac{12^{2}\times \frac{1}{2}(cos30^{\circ}-cos120^{\circ})}{2sin(180^{\circ}-75^{\circ}-45^{\circ})}$
$=36+12\sqrt{3} (cm^{2})$
Trong vật lí, phương trình tổng quát của một vật dao động điều hòa cho bởi công thức $x(t)=Acos(\omega t+\varphi )$, trog đó t là thời điểm (tính bằng giây), x(t) là li độ của vật tại thời điểm t, A là biên độ dao động (A > 0) và $\varphi \in [-\pi ;\pi ]$ là pha ban đầu của dao động.
Xét hai dao động điều hòa có phương trình:
$x1(t)=2cos(\frac{\pi }{3}t+\frac{\pi }{6})$ (cm)
$x2(t)=2cos(\frac{\pi }{3}t-\frac{\pi }{3})$ (cm)
Tìm dao động tổng hợp x(t) = x1(t) + x2(t) và sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích để tìm biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp này.
Lời giải
$x(t)=x_{1}(t)+x_{2}(t)$
$=2coss(\frac{\pi }{3}t+\frac{\pi }{6})+2cos(\frac{\pi }{3}t-\frac{\pi }{3})$
$=2[2cos(\frac{\pi }{3}t-\frac{\pi }{12})cos\frac{\pi }{4}]$
$=2\sqrt{2}cos(\frac{\pi }{3}t-\frac{\pi }{12})$
Biên độ là $A=2\sqrt{2}$, pha ban đầu là $\varphi =-\frac{\pi }{12}$