Chương 1: Cân bằng hoá học
Chương 2: Nitrogen – sulfur
Chương 3: Đại cương về hoá học hữu cơ
Chương 4: Hydrocacbon
Chương 5: Dẫn xuất halogen - Alcohol - Phenol
Chương 6: Hợp chất Carbonyl - Carboxylic acid

Hoá học 11 trang 75 Bài 13: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ

Hoá học 11 trang 75 Bài 13: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ

Giải Hoá học 11  trang 75 Bài 13: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Hoá học lớp 11. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Trang 74 Hoá học 11

Mở đầu trang 74 SGK Hoá học 11

Câu hỏi: Tại sao số lượng các chất hữu cơ lớn hơn nhiều các chất vô cơ?

Bài làm

Số lượng các chất hữu cơ lớn hơn nhiều các chất vô cơ vì có nhiều hợp chất của carbon.

Trang 75 Hoá học 11

Câu hỏi 1 trang 75 SGK Hoá học 11

Viết công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử sau:

a) C3H8O;

b) C4H8.

Bài làm

a) CH3-CH2-CH2-OH; CH3-CH(OH)-CH3; CH3-CH2-O-CH3.

b) CH2 = CH – CH2 – CH3; CH3 – CH = CH – CH3.

Câu hỏi 2 trang 75 SGK Hoá học 11

Hãy cho biết có loại mạch carbon nào trong công thức cấu tạo của các chất sau đây.

Hoá học 11 trang 75 Bài 13: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ

Bài làm

a) Mạch hở không phân nhánh.

b) Mạch hở phân nhánh.

c) Mạch vòng.

Trang 77 Hoá học 11

Câu hỏi 3 trang 77 SGK Hoá học 11

Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn có thể có của các hợp chất hữu cơ ứng với công thức phân tử C4H10O.

Bài làm

CH3-CH2-CH2-CH2-OH

CH3-CH(CH3)-CH2-OH

CH3-CH2-CH(OH)-CH3

CH3-C(OH)(CH3)-CH3

CH3-CH2-CH2-O-CH3

CH3-CH(CH3)-O-CH3

CH3-CH2-O-CH2-CH3

Câu hỏi 4 trang 77 SGK Hoá học 11

Viết các công thức cấu tạo của hợp chất có công thức phân tử C5H12.

Bài làm

Hoá học 11 trang 75 Bài 13: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ

Trang 78 Hoá học 11

Câu hỏi 5 trang 78 SGK Hoá học 11

Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

A. C2H5OH và CH3-O-C2H5.

B. CH3-O-CH3 và CH3CHO.

C. CH3-CH2-CH2-OH và CH3-CH(OH)-CH3.

D. CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH2-CH=CH2.

Đáp án C.

Hoạt động nghiên cứu trang 78 SGK Hoá học 11

 Tìm hiểu về đồng đẳng

Trong quá trình chế biến dầu mỏ, người ta thu được nhiều khí như C2H4, C3H6, C4H8, …

Công thức phân tửCông thức cấu tạoNhiệt độ sôi (°C)Phản ứng đặc trưng
C2H4CH2=CH2-103,7Làm mất màu dung dịch nước bromine
C3H6CH2=CH-CH3-47,6
C4H8CH2=CH-CH2-CH3-6,5

Trả lời câu hỏi:

1. So sánh thành phần phân tử và đặc điểm cấu tạo của ba hợp chất trên.

2. Theo em, tại sao các hợp chất trên đều có cùng tính chất hoá học đặc trưng là làm mất màu dung dịch bromine?

Bài làm

1. Thành phần phân tử cả 3 chất đều gồm C, H. Đặc điểm cấu tạo đều có 1 liên kết đôi.

2. Các hợp chất trên đều có cùng tính chất hoá học đặc trưng là làm mất màu dung dịch bromine vì chúng đều có 1 liên kết đôi trong công thức cấu tạo và hơn kém nhau nhóm CH2.

Trang 79 Hoá học 11

Câu hỏi 6 trang 79 SGK Hoá học 11

Viết công thức phân tử của các chất có từ 3 đến 5 nguyên tử carbon trong phân tử thuộc dãy đồng đẳng của acetylene (C2H2).

Bài làm

Dãy đồng đẳng của acetylene: C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.

Câu hỏi 7 trang 79 SGK Hoá học 11

Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?

A. CH3–CH2–OH và CH3–CH2–CH2–OH.

B. CH3–O–CH3 và CH3–CH2–OH.

C. CH4, C2H6 và C4H8.

D. CH4 và C3H6.

Bài làm

Đáp án A.

Dãy đồng đẳng alcohol no, đơn chức, mạch hở.