Chương 1: Số tự nhiên
Chương 2. Các phép tính với số tự nhiên

Toán 4 tập 1 Bài 26 Phép cộng, phép trừ

Toán 4 tập 1 Bài 26 Phép cộng, phép trừ

Giải Toán 4 tập 1 Bài 26 Phép cộng, phép trừ sách Cánh diều có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán lớp 4 trang 65

Toán lớp 4 trang 65 Bài 1

Tính:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Hướng dẫn:

Cộng hoặc trừ chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Toán lớp 4 trang 65 Bài 2

Đặt tính rồi tính:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Hướng dẫn:

Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

Cộng hoặc trừ chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Toán lớp 4 trang 65 Bài 3

a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:

Toán 4 tập 1 Bài 26 Phép cộng, phép trừ

Hướng dẫn:

Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

Cộng hoặc trừ chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

Lời giải:

a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:

7 235 + 2 345 = 9 580

Thử lại: 9 580 – 2 345 = 7 235

2 456 + 638 = 3 094

Thử lại: 3 094 – 638 = 2 456

b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:

8 928 – 572 = 8 356

Thử lại: 8 356 + 572 = 8 928

7 592 – 67 = 7 525

Thử lại: 7 525 + 67 = 7 592

Toán lớp 4 trang 65 Bài 4

Tính nhẩm:

Toán 4 tập 1 Bài 26 Phép cộng, phép trừ

Hướng dẫn:

Ví dụ: 20 000 + 70 000 = ?

Nhẩm: 2 chục nghìn + 7 chục nghìn = 9 chục nghìn

Viết 20 000 + 70 000 = 90 000

Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

Lời giải:

20 000 + 70 000

Nhẩm: 2 chục nghìn + 7 chục nghìn = 9 chục nghìn

Vậy: 20 000 + 70 000 = 90 000

7 000 – 5000

Nhẩm: 7 nghìn – 5 nghìn = 2 nghìn

Vậy: 7 000 – 5000 = 2 000

16 000 + 2 000

Nhẩm: 16 nghìn + 2 nghìn = 18 nghìn

Vậy: 16 000 + 2 000 = 18 000

600 000 + 300 000

Nhẩm: 6 trăm nghìn + 3 trăm nghìn = 9 trăm nghìn

Vậy: 600 000 + 300 000 = 900 000

500 000 – 300 000

Nhẩm: 5 trăm nghìn – 3 trăm nghìn = 2 trăm nghìn

Vậy: 500 000 – 300 000 = 200 000

920 000 – 20 000

Nhẩm: 2 chục nghìn – 2 chục nghìn = 0

9 trăm 2 chục nghìn – 2 chục nghìn = 9 trăm nghìn

Vậy: 920 000 – 20 000 = 900 000

Toán lớp 4 trang 65 Bài 5

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

Toán 4 tập 1 Bài 26 Phép cộng, phép trừ

Hướng dẫn:

Biểu thức chỉ có chứa phép cộng trừ hoặc nhân chia ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải

Biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện lần lượt phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Lời giải:

313 – (107 + 206) = 313 – 313 = 0

6 000 – (2 700 + 300) = 6 000 – 3 000 = 3 000

4 480 + 2 496 – 1 596 = 4 480 + 900 = 5 380

Toán lớp 4 trang 66

Toán lớp 4 trang 66 Bài 6

Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet?

Toán 4 tập 1 Bài 26 Phép cộng, phép trừ

Hướng dẫn:

Số thuê bao Internet năm 2020 bằng số thuê bao Internet năm 2019 cộng với 26 033 thuê bao

Lời giải:

Vào năm 2020, tỉnh đó có số thuê bao Internet là:

116 771 + 26 033 = 142 804 (số thuê bao)

Đáp số: 142 804 số thuê bao

Toán lớp 4 trang 66 Bài 7

Đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi được. Hãy quan sát đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy như hình dưới đây và tính xem quãng đường xe máy đó đã đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Toán 4 tập 1 Bài 26 Phép cộng, phép trừ

Hướng dẫn:

Quãng đường mà xe máy đó đã đi được = Số trên đồng hồ công-tơ-mét lúc đến nơi – Số trên đồng hồ công-tơ-mét lúc bắt đầu đi

Lời giải:

Quãng đường xe máy đó đã đi được dài số ki-lô-mét là:

103 021 – 102 906 = 115 (km)

Đáp số: 115 km

 

Bài học