Giải Vở bài tập Toán 2 Bài 24: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 2 Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Đặt tính rồi tính.
Hướng dẫn giải:
Em đặt tính sao cho các chữ số đặt thẳng cột với nhau, sau đó trừ lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục.
Số?
Hướng dẫn giải:
Em lần lượt thực hiện các phép tính:
68 + 5 = 73;
73 – 8 = 65;
65 – 36 = 29
Em điền vào hình như sau:
Rô-bốt cần leo qua 52 bậc cầu thang. Rô-bốt đã leo được 19 bậc. Hỏi Rô-bốt cần leo thêm bao nhiêu bậc cầu thang nữa?
Hướng dẫn giải:
Để tính được rô-bốt cần leo bao nhiêu bậc cầu thang nữa, em thực hiện phép trừ: lấy số bậc thang Rô-bốt cần leo qua (52 bậc) trừ đi số bậc thang rô-bốt đã leo được (19 bậc). Em có phép tính: 52 – 19 = 33 (bậc).
Bài giải
Rô-bốt cần leo số bậc cầu thang nữa là:
52 – 19 = 33 (bậc)
Đáp số: 33 bậc thang.
Dựa vào câu chuyện của sóc, chuột và nhím, em hay khoanh cào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phép tính nào sau đây có kết quả là số hạt dẻ của sóc?
A. 73 – 33
B. B. 61 – 26
C. C. 83 – 45
Hướng dẫn giải:
Em thực hiện các phép tính:
73 – 33 = 40;
61 – 26 = 35;
83 – 45 = 38
Em thấy số hạt dẻ của bạn sóc nhiều hơn của nhím (35 hạt) nhưng ít hơn của chuột (40 hạt), nên số hạt dẻ của sóc là 38.
Em chọn phép tính C.
A. 73 – 33
B. 61 – 26
C. 83 – 45
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Ghép hai trong ba thẻ số trên được các số có hai chữ số lớn hơn 40 và bé hơn 50 là: …………………………………………………………………………………………..
b) Tìm tổng và hiệu của số tìm được ở câu a với số trên tấm thẻ còn lại:
…………………………………………………………………………………………..
Hướng dẫn giải:
Từ 3 thẻ số: 4, 3 và 8, các số có hai chữ số được lập là: 34 ; 43 ; 38 ; 83 ; 84 ; 48.
Các số có hai chữ số lớn hơn 40 và bé hơn 50 là: 43; 48
Em trả lời như sau:
a) Ghép hai trong ba thẻ số trên được các số có hai chữ số lớn hơn 40 và bé hơn 50 là: 43; 48
b) Tìm tổng và hiệu của số tìm được ở câu a với số trên tấm thẻ còn lại:
43 + 8 = 51; 43 – 8 = 35; 48 + 3 = 51; 48 – 3 = 45.
Tính.
25 + 65 – 40 = ………
100 – 50 – 25 =………
Hướng dẫn giải:
Phép tính: 25 + 65 – 40
Tính 25 + 65 = 90
90 – 40 = 50
Vậy 25 + 65 – 40 = 50
Em làm tương tự với phép tính tiếp theo và được kết quả như sau:
25 + 65 – 40 = 50
100 – 50 – 25 = 25
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Chuồn chuồn bay theo hướng sợ dây dưới đây, xuất phát từ mũi tên.
a) Chuồn chuồn sẽ gặp bông hoa đầu tiên ghi số………… và gặp bông hoa sau cùng ghi số ………
b) Tính tổng các số trên ba bông hoa mà chuồn chuồn đã gặp.
Hướng dẫn giải:
a) Chuồn chuồn sẽ gặp bông hoa đầu tiên ghi số 19 và gặp bông hoa sau cùng ghi số 7
b) Tính tổng các số trên ba bông hoa mà chuồn chuồn đã gặp: 19 + 61 + 7 = 87.
Một cửa hàng, buổi sáng bán được 52 l nước mắm, buổi chiều bán được 43 l nước mắm. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm.
Hướng dẫn giải:
Để tính được cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm, em thực hiện phép cộng: lấy số lít nước mắm buổi sáng bán được (52 lít) cộng với số lít nước mắm buổi chiều bán được (43 lít). Em có phép tính: 52 + 43 = 95 (l)
Bài giải
Cả hai buổi cửa hàng đó bán được số lít nước mắm là:
52 + 43 = 95 (l)
Đáp số: 95 lít nước mắm.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
70 – 29 > 4…
81 – 23 < 5…
Hướng dẫn giải:
Em thực hiện phép tính:
70 – 29 = 41 nên số cần điền vào chỗ chấm là 0
81 – 23 = 58 nên số cần điền vào chỗ chấm là 9.
Em được kết quả như sau:
70 – 29 > 40
81 – 23 < 59
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Từ sáu số 30, 52, 18, 5, 25, 34 lập được các phép trừ là:
30 – 5 = 25; …………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Hướng dẫn giải:
Em có thể lập được các phép trừ như sau:
30 – 5 = 25; 52 – 5 = 47; 18 – 5 = 13; 25 – 5 = 20; 34 – 5 = 29; 30 – 18 = 12; 52 – 18 = 34; 25 – 18 = 7 ; 34 – 18 = 16; 30 – 25 = 5; 52 – 25 = 27; 34 – 25 = 9; 52 – 30 = 22; 34 – 30 = 4; 52 – 34 = 18.