Chương 1: Phản ứng hóa học
Chương 2: Một số hợp chất thông dụng
Chương 3: Khối lượng riêng và áp suất
Chương 4: Tác dụng làm quay
Chương 5: Điện
Chương 6: Nhiệt
Chương 7: Sinh học cơ thể người
Chương 8: Sinh vật và môi trường

Bài 13: Khối lượng riêng KHTN 8

Bài 13: Khối lượng riêng KHTN 8

Giải KHTN 8  Bài 13: Khối lượng riêng sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Giải KHTN 8 trang 56

Mở đầu trang 56 Bài 13 KHTN 8:

Trong đời sống, ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Nói như thế có đúng không? Làm thế nào để trả lời câu hỏi này?

Trả lời:

Trong đời sống, ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Nói như thế có đúng vì họ đang nói tới khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm. Để trả lời được câu hỏi, ta cần so sánh khối lượng riêng của sắt và nhôm.

I. Thí nghiệm

Hoạt động 1 trang 56 KHTN 8:

Thí nghiệm 1

Chuẩn bị: Ba thỏi sắt có thể tích lần lượt là V1 = V, V2 = 2V, V3 = 3V (Hình 13.1); cân điện tử.

tailieu/data/image/2023/05/11/hoat-dong-1-trang-56-khtn-8-ket-noi.png

Tiến hành:

Bước 1: Dùng cân điện tử để xác định khối lượng từng thỏi sắt tương ứng m1, m2, m3.

Bước 2: Ghi số liệu, tính tỉ số khối lượng và thể tích tương ứng vào vở theo mẫu Bảng 13.1.

Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt

Đại lượng

Quảng cáo

Thỏi 1Thỏi 2Thỏi 3
Thể tíchV1 = VV2 = 2VV3 = 3V
Khối lượngm1 = ?m2 = ?m3 = ?
Tỉ số mVm1V1=?m2V2=?m3V3=?

1. Hãy nhận xét về tỉ số khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt.

2. Dự đoán về tỉ số này với các vật liệu khác nhau.

Trả lời:

Giả sử ta thu được bảng như dưới đây:

Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt

Đại lượngThỏi 1Thỏi 2Thỏi 3
Thể tíchV1 = V = 1 cm3V2 = 2V = 2 cm3V3 = 3V = 3 cm3
Khối lượngm1 = 7,8 gm2 = 15,6 gm3 = 23,4 g
Tỉ số mVm1V1=7,8g/cm3m2V2=7,8g/cm3m3V3=7,8g/cm3

Từ số liệu thu được trên bảng, ta thấy:

1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt có giá trị như nhau.

2. Dự đoán với các vật liệu khác nhau thì tỉ số thu được có giá trị khác nhau.

Giải KHTN 8 trang 57

Hoạt động 2 trang 57 KHTN 8:

Thí nghiệm 2

Chuẩn bị: Ba thỏi sắt, nhôm, đồng có cùng thể tích là V1 = V2 = V3 = V (Hình 13.2), cân điện tử.

tailieu/data/image/2023/05/11/hoat-dong-2-trang-57-khtn-8-ket-noi.png

Tiến hành:

Bước 1: Dùng cân điện tử để xác định khối lượng của thỏi sắt, nhôm, đồng tương ứng m1, m2, m3.

Bước 2: Tính tỉ số giữa khối lượng và thể tích tương ứng mV, ghi số liệu vào vở theo mẫu Bảng 13.2.

tailieu/data/image/2023/05/11/hoat-dong-2-trang-57-khtn-8-ket-noi-1.png

Hãy nhận xét về tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng.

Trả lời:

tailieu/data/image/2023/05/11/hoat-dong-2-trang-57-khtn-8-ket-noi-2.png

Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng là khác nhau và tỉ số mV của đồng lớn hơn tỉ số mV của sắt lớn hơn tỉ số mV của nhôm.

II. Khối lượng riêng, đơn vị khối lượng riêng

Giải KHTN 8 trang 58

Câu hỏi 1 trang 58 KHTN 8:

Dựa vào đại lượng nào, người ta nói sắt nặng hơn nhôm?

Trả lời:

Dựa vào khối lượng riêng hoặc trọng lượng riêng, người ta nói sắt nặng hơn nhôm.

Câu hỏi 2 trang 58 KHTN 8:

Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2 cm, 3 cm, 5 cm và có khối lượng 210 g.

Hãy tính khối lượng riêng của gang.

Trả lời:

Thể tích của khối gang là: V = 2 . 3 . 5 = 30 cm3.

Khối lượng riêng của gang là:D=mV=21030=7 g/cm3

Em có thể trang 58 KHTN 8:

Tính được khối lượng của vật khi biết khối lượng riêng và thể tích. Ví dụ, tính khối lượng nước trong một bể hình hộp chữ nhật ….

Trả lời:

Tính khối lượng nước trong một bể hình hộp chữ nhật theo công thức:

m = D. V = D. h. S = Khối lượng riêng của nước x chiều cao x diện tích mặt đáy.