Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
Chủ đề 2: Góc và đơn vị đo góc
Chủ đề 3: Số có nhiều chữ số
Chủ đề 4: Một số đơn vị đo đại lượng
Chủ đề 5: Phép cộng và phép trừ
Chủ đề 6: Đường thằng vuông góc. Đường thẳng song song
Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1

Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 tập 1 Kết nối tri thức

Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 tập 1 Kết nối tri thức

Giải Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 tập 1 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 4 tập 1 Kết nối tri thức. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

1. Toán 4 tập 1 trang 42 

1.1. Toán 4 tập 1 trang 42 Bài 1

Đọc số dân (theo Tổng hợp dữ liệu của Ban Dân số năm 2019) của mỗi nước dưới đây.

tailieu/data/image/2023/10/07/toan-lop-4-bai-12-h1.png

Lời giải:

– Dân số của Nhật Bản là một trăm hai mươi sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm sáu mươi mốt người.

– Dân số của Việt Nam là chín mươi bảy triệu ba trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bảy mươi chín người.

– Dân số In-đô-nê-xi-a là hai trăm bảy mươi ba triệu năm trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm mười lăm người.

1.2. Toán 4 tập 1 trang 42 Bài 2

Viết số thành tổng (theo mẫu):

tailieu/data/image/2024/06/25/giai-toan-lop-4-trang-42-tap-1-1.png

Lời giải:

109 140 903 = 100 000 000 + 9 000 000 + 100 000 + 40 000 + 900 + 3

3 045 302 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 300 + 2

1.3. Toán 4 tập 1 trang 42 Bài 3

Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?

63 782 910

839 000 038

9 300 037

239 111 003

Lời giải:

– Chữ số 8 trong số 63 782 910 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn

– Chữ số 3 trong số 839 000 038 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu

– Chữ số 3 trong số 9 300 037 thuộc hàng chục, lớp đơn vị

– Chữ số 2 trong số 239 111 003 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.

2. Toán 4 tập 1 trang 42, 43

2.1. Toán 4 tập 1 trang 42 Bài 1

Đ, S?

Số 14 021 983 có:

a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu.

b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn.

c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị.

d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn.

Lời giải:

Số 14 021 983 có:

a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu. Đ

b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn. S (Chữ số 0 thuộc hàng trăm nghìn)

c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị. Đ

d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn. S (Chữ số 3 thuộc lớp đơn vị)

2.2. Toán 4 tập 1 trang 43 Bài 2

Số?

Viết sốLớp triệuLớp nghìnLớp đơn vị
Hàng trăm triệuHàng chục triệuHàng triệuHàng trăm nghìnHàng chục nghìnHàng nghìnHàng trămHàng chụcHàng đơn vị
?200198261
1 999 371???????
28 111 031????????
?714000106

Lời giải:

Viết sốLớp triệuLớp nghìnLớp đơn vị
Hàng trăm triệuHàng chục triệuHàng triệuHàng trăm nghìnHàng chục nghìnHàng nghìnHàng trămHàng chụcHàng đơn vị
200 198 261200198261
1 999 3711999371
28 111 03128111031
714 000 106714000106

2.3. Toán 4 tập 1 trang 43 Bài 3

Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thàng 4 mảnh nhỏ như hình sau:

Toán lớp 4 trang 43 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Ghép các mảnh giấy nhỏ và cho biết số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là số nào?

Lời giải:

Ta ghép như sau:

Như vậy ta được hai số cần tìm là: 17 483 226; 75 175 000

2.4. Toán 4 tập 1 trang 43 Bài 4

Giải ô chữ dưới đây.

980 000 0001 000 000 000
C?
2 152 000999 999968 000 000
???

Biết rằng:

Toán lớp 4 trang 43 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

900 000 000 + 60 000 000 + 8 000 000 = 968 000 000

Chín trăm tám mươi triệu: 980 000 000

2 000 000 + 100 000 + 50 000 + 2 000 = 2 152 000

Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999

Ổ. Số liền sau của số 999 999 999 là 1 000 000 000

Ta điền như sau:

980 000 0001 000 000 000
C
2 152 000999 999968 000 000
LOA

3. Toán 4 tập 1 trang 44

3.1. Toán 4 tập 1 trang 44 Bài 1

Số?

Toán lớp 4 trang 44 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Hướng dẫn:

– Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

– Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

– Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 44 Kết nối tri thức

3.2. Toán 4 tập 1 trang 44 Bài 2

Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?

+ 13 341 411

+ 324 294 185

+ 2 000 001

+ 540 231 007

Hướng dẫn:

– Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

– Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

– Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

Lời giải:

+ Chữ số 4 trong số 13 341 411 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị

+ Chữ số 3 trong số 3 24 294 185 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu

+ Chữ số 0 trong số 2 000 001 thuộc hàng chục, lớp đơn vị

+ Chữ số 2 trong số 540 231 007 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn

3.3. Toán 4 tập 1 trang 44 Bài 3

Chọn câu trả lời đúng.

Số nào dưới đây là mật khẩu mở khoá két sắt? Biết rằng mật khẩu không chứa chữ số 0 ở lớp triệu và chữ số hàng trăm nghìn khác 3.

A. 190 968 028

B. 1 000 000 000

C. 276 389 000

D. 537 991 833

Toán lớp 4 trang 44 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Mật khẩu không chứa số 0 ở lớp triệu nên loại đáp án A, B

Mật khẩu có chữ số hàng trăm nghìn khác 3 nên loại đáp án C

Vậy đáp án đúng là D

3.4. Toán 4 tập 1 trang 44 Bài 4

Rô-bốt dùng các mảnh ghép dưới đây để ghép được một số có chín chữ số. Hỏi mảnh ghép nào gồm các chữ số ở lớp triệu, ở lớp nghìn, ở lớp đơn vị.

Toán lớp 4 trang 44 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Hướng dẫn:

Quan sát hình vẽ để xác định thứ tự ghép của các mảnh ghép. Từ đó xác định được số có chín chữ số và lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 44 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Thứ tự các mảnh ghép lần lượt là: 3 à 1 à 2

Như vậy, mảnh ghép số 3 gồm các chữ số ở lớp triệu, mảnh ghép số 1 gồm các chữ số ở lớp nghìn và mảnh ghép thứ 2 gồm các chữ số ở hàng đơn vị.

 

Bài học