Giải Bài 2: Căn bậc ba Toán lớp 9 tập 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 9 tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Có hai khối bê tông hình lập phương A và B có thể tích lần lượt là 8 dm3 và 15 dm3 (Hình 1).
a) Tính độ dài cạnh của khối bê tông A.
b) Gọi x (dm) là độ dài cạnh của khối bê tông B. Thay ? bằng số thích hợp để có đẳng thức: x3 = ?
Lời giải:
a) Độ dài cạnh của khối bê tông A là: \(\sqrt[3]{V} = \sqrt[3]{8} = 2 dm\)
b) VB = x3 = 15.
Giải có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 9 tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Tìm căn bậc ba của mỗi số sau:
a) -1
b) 64
c) – 0,064
d) \(\frac{1}{{27}}\)
Lời giải:
Lời giải:
a) Ta có (− 1)3 = − 1, suy ra \(\sqrt[3]{-1}=-1\)
b) Ta có 43 = 64, suy ra \(\sqrt[3]{64}=4\)
c) Ta có (− 0,4)3 = − 0,064, suy ra \(\sqrt[3]{-0,064}=-0,4\)
d) Ta có \(\left(\frac{1}{3}\right)^3=\frac{1}{27}\), suy ra \(\sqrt[3]{\frac{1}{27}}=\frac{1}{3}\)
Tính giá trị của các biểu thức:
a) \(A=\sqrt[3]{8\ 000}+\sqrt[3]{0,125}\)
b) \(B=\sqrt[3]{12^3}-\sqrt[3]{\left(-11\right)^3}\)
c) \(C=\left(\sqrt[3]{4}\right)^3+\left(\sqrt[3]{-5}\right)^3\)
Lời giải:
a) \(A=\sqrt[3]{8\ 000}+\sqrt[3]{0,125}\)
\(A=\sqrt[3]{20^3}+\sqrt[3]{0,5^3}\)
A = 20 + 0,5 = 20,5
b) \(B=\sqrt[3]{12^3}-\sqrt[3]{\left(-11\right)^3}\)
B = 12 − (− 11)
B = 23
c) \(C=\left(\sqrt[3]{4}\right)^3+\left(\sqrt[3]{-5}\right)^3\)
C = 4 + (− 5)
C = − 1
Sử dụng máy tính cầm tay, tìm căn bậc ba của các số sau (kết quả làm tròn dến chữ số thập phân thứ ba):
a) 25
b) -100
c) 8,5
d) \(\frac{1}{5}\)
Lời giải:
Thực hiện bấm máy tính, ta được các kết quả:
a) \(\sqrt[3]{25}\approx2,924\)
b) \(\sqrt[3]{-100}\approx-4,642\)
c) \(\sqrt[3]{8,5}\approx2,041\)
d) \(\sqrt[3]{\frac{1}{5}}\approx0,585\)
Đối với bài toán phần khởi động(trang 42): Một bể cá hình lập phương có sức chứa 1000 dm3 . Muốn tăng sức chứa của bể lên 10 lần (giữ nguyên hình dạng lập phương) thì phải tăng chiều dài mỗi cạnh lên bao nhiêu lần?
Lời giải:
Độ dài cạnh ban đầu là: \(\sqrt[3]{{1000}} = 10 (dm)\)
Gọi độ dài cạnh của hình lập phương sau khi tăng là x (dm)
Ta có V = x3 mà muốn tăng sức chứa của bể lên 10 lần thì:
\(x = \sqrt[3]{{10.V}} = \sqrt[3]{{10.1000}} = \sqrt[3]{{10}}.10dm\)
Vậy phải tăng mỗi cạnh lên \(\frac{\sqrt[3]{{10}}.10}{10} = \sqrt[3]{{10}} \approx 2,154\) lần.
Ông An có một bể kính hình lập phương như Hình 2.
Ông An muốn làm thêm một bể kính mới hình lập phương có thể tích gấp n lần thể tích của bể kính cũ (bỏ qua bề dày của kính).
a) Gọi a (dm) là độ dài cạnh của bể kính mới. Thay mỗi ? bằng biểu thức thích hợp để nhận được các đẳng thức:
a3 = ? hay a = ?.
b) Tính giá trị của a khi n = 8 và khi n = 4 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Lời giải:
a) a3 = (5.5.5).n = 125n hay a = \(\sqrt[3]{{125n}} = 5\sqrt[3]{n}.\)
b) Khi n = 8, ta được: \(a = 5\sqrt[3]{n} = 5\sqrt[3]{8} = 5.2 = 10\)
Khi n = 4, ta được: \(a = 5\sqrt[3]{n} = 5\sqrt[3]{4} \approx 7,94.\)
Cho biểu thức \(Q = \sqrt[3]{{3{x^2}}}\). Tính giá trị của Q khi x = 2 và khi x = – 3 (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Lời giải:
Với x = 2 thì \(Q=\sqrt[3]{3.2^2} =\sqrt[3]{12} \approx 2,29\)
Với x = − 3 thì \(Q=\sqrt[3]{3.(-3)^2} =\sqrt[3]{3^3} =3\)
Tìm căn bậc ba của mỗi số sau:
a) -64
b) 27000
c) – 0,125
d) \(3\frac{3}{8}\)
Lời giải
a) Ta có (-4)3 = -64, suy ra \(\sqrt[3]{{ – 64}} = – 4\)
b) Ta có 303 = 27000, suy ra \(\sqrt[3]{{27000}} = 30\)
c) Ta có (-0,5)3 = -0,125, suy ra \(\sqrt[3]{{ – 0,125}} = – 0,5\)
d) Ta có \(3\frac{3}{8} = \frac{{27}}{8} mà {\left( {\frac{3}{2}} \right)^3} = \frac{{27}}{8}\), suy ra \(\sqrt[3]{{\frac{{27}}{8}}} = \frac{3}{2} .\)
Tính
a) \(\sqrt[3]{{0,001}}\)
b) \(\sqrt[3]{{ – \frac{1}{{64}}}}\)
c) \(- \sqrt[3]{{{{11}^3}}}\)
d) \({\left( {\sqrt[3]{{ – 216}}} \right)^3}\)
Lời giải
a) \(\sqrt[3]{{{{\left( {0,1} \right)}^3}}} = 0,1\)
b) \(\sqrt[3]{{{{\left( { – \frac{1}{4}} \right)}^3}}} = – \frac{1}{4}\)
c) \(- \sqrt[3]{{{{11}^3}}} = – 11\)
d)\({\left( {\sqrt[3]{{ – 216}}} \right)^3} = – 216.\)
Sử dụng máy tính cầm tay, tính (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba):
a) \(\sqrt[3]{{79}}\)
b) \(\sqrt[3]{{ – 6,32}}\)
c) \(\frac{{\sqrt[3]{{19}} + \sqrt[3]{{20}}}}{2}\)
Lời giải
a) \(\sqrt[3]{{79}} \approx 4,291\)
b) \(\sqrt[3]{{ – 6,32}} \approx – 1,849\)
c) \(\frac{{\sqrt[3]{{19}} + \sqrt[3]{{20}}}}{2} \approx 2,691\)
Tính giá trị của các biểu thức:
a) \(A = \sqrt[3]{{{8^3}}} + {\left( {\sqrt[3]{{ – 7}}} \right)^3}\)
b) \(B = \sqrt[3]{{1000000}} – \sqrt[3]{{0,027}}\)
Lời giải
a) \(A = \sqrt[3]{{{8^3}}} + {\left( {\sqrt[3]{{ – 7}}} \right)^3} = 8 – 7 = 1\)
b) \(B = \sqrt[3]{{1000000}} – \sqrt[3]{{0,027}} = 100 – 0,3 = 99,7\)
Tìm x, biết:
a) x3 = – 27
b) x3 = \(\frac{{64}}{{125}}\)
c) \(\sqrt[3]{x} = 8\)
d) \(\sqrt[3]{x} = – 0,9\)
Lời giải
a) x3 = – 27
\(x = \sqrt[3]{{ – 27}} = – 3\)
b) x3 = \(\frac{{64}}{{125}}\)
\(x = \sqrt[3]{{\frac{{64}}{{125}}}} = \frac{4}{5}\)
c) \(\sqrt[3]{x} = 8\)
x = 83 = 512
d) \(\sqrt[3]{x} = – 0,9\)
x = (-0,9)3 = – 0,729
Tính giá trị của biểu thức \(P=\sqrt[3]{64n}\) khi n = 1, n = − 1, \(n=\frac{1}{125}\)
Lời giải:
Khi n = 1 thì \(P=\sqrt[3]{64} =4\)
Bài 8 Trang 45 Toán 9 tập 1
Mỗi khối gỗ hình lập phương có thể tích 1 000 cm3. Chia khối gỗ này thành 8 khối gỗ hình lập phương nhỏ có thể tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh của mỗi khối gỗ hình lập phương nhỏ.
Lời giải:
Thể tích của mỗi khối gỗ hình lập phương nhỏ là: 1 000 : 8 = 125 (cm3)