Giải Toán 6 tập 1 trang 17 Bài 4 Lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo . Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Lời giải
Sau bài học này ta sẽ biết được:
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa
a) 5 . 5 . 5
b) 7 . 7. 7. 7. 7. 7
Lời giải
a) 5 . 5 . 5 = 53
b) 7 . 7. 7. 7. 7. 7 = 76
Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa
a) 3 . 3 . 3
6 . 6 . 6 . 6
b) Phát biểu hoàn thiện các câu sau
32 còn gọi là 3…. hay …….của 3
53 còn gọi là 5…. hay ….. của 5
c) Hãy đọc các lũy thừa sau và chỉ rõ cơ số, số mũ 310 ; 105
Lời giải
a) 3 . 3 . 3 = 33
6 . 6 . 6 . 6 = 64
b) 32 còn gọi là 3 mũ 2 hay lũy thừa bậc 2 của 3
53 còn gọi là 5 mũ 3 hay lũy thừa bậc 3 của 5
c) 310 đọc là 3 mũ 10, 3 lũy thừa 10 hay lũy thừa bậc 10 của 3
=> 310 thì 3 là cơ số, 10 là số mũ.
105 đọc là 10 mũ 5, 10 lũy thừa 5 hay lũy thừa bậc 5 của 10
=> 105 thì 10 là cơ số, 5 là số mũ.
Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa.
a) 3.33
b) 22.24
Lời giải
a) 3 . 33 = 31+3 = 34
b) 22 . 24 = 22+4 = 26
Thực hành 2 Toán 6 trang 17 tập 1
Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa: 33 . 34 ; 104 . 103 ; x2 . x5
Lời giải
33 . 34 = 33+4 = 37
104 . 103 = 104+3 = 107
x2 . x5 = x2+5 = x7
Hoạt động 3 Toán 6 trang 17 tập 1
Lời giải
a) 57 : 52 = 57−2 = 55
57 : 55 = 57−5 = 52
b) Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
Số mũ của lũy thừa vừa tìm được là hiệu, số mũ của lũy thừa số bị chia là số bị trừ, số mũ của lũy thừa số chia là số trừ trong phép trừ các số mũ.
Từ đó ta tính:
79 : 72 = 79−2 = 77
65 : 63 = 65−3 = 62
Lời giải
a) 117 : 113 = 117−3 = 114
117 : 117 = 117−7 = 110 = 1
72 . 74 = 72+4 = 76
72 . 74 : 73 = 72+4−3 = 73
b) 97 : 92 = 95 => Đúng.
710 : 72 = 75 => Sai. 710 : 72 = 710−2 = 78.
211 : 28 = 6=> Sai. 211 : 28 = 211−8 = 23 = 8.
56 : 56 = 5 => Sai. 56 : 56 = 1.
Ghép mỗi phép tính ở cột A với lũy thừa tương ứng của nó ở cột B.
Lời giải
a) Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
57 . 55; 95 : 80; 210 : 64 . 16.
b) Viết cấu tạo thập phân của các số 4 983, 54 297, 2 023 theo mẫu sau:
4 983 = 4 . 1000 + 9 . 100 + 8 . 10 + 3
= 4 . 103 + 9 . 102 + 8 . 10 + 3
Lời giải
a) 57 . 55 = 57 + 5 = 512 .
95 : 80 = 95 : 1 = 95.
210 : 64 . 16 = 210 : 26 . 24 = 210 – 6 . 24 = 24 . 24 = 28
b) 54 297 = 5 . 10000 + 4 . 1000 + 2 . 100 + 9 . 10 + 7
= 5 . 10 3 = 4 . 103 + 2 . 102 + 9 . 10 + 7
2 023 = 2 . 1000 + 0. 100 + 2 . 10 + 3
= 2 . 103 + 2 . 10 + 3
Theo Tổng cục Thống kê, tháng 10 năm 2020 dân số Việt Nam được làm tròn là 98 000 000 người. Em hãy viết dân số của Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.
Lời giải
Viết dân số của Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10 như sau:
98 000 000 = 98 . 106
Biết rằng khối lượng của Trái Đất khoảng 6 00 … 000 (21 số 0) tấn, khối lượng của Mặt Trăng khoảng 75 00 … 000 (18 số 0) tấn.
a) Em hãy viết khối lượng của Trái Đất và khối lượng của Mặt Trăng dưới dạng tích của một số với một tích của một số với một lũy thừa của 10.
b) Khối lượng Trái Đất gấp bao nhiêu lần khối lượng Mặt Trăng?
Lời giải
a. Khối lượng của Trái đất là: \(\underbrace {600…00}_{21{\text{ so 0}}} = {6.10^{21}}\)
Khối lượng của Mặt Trăng là: \(\underbrace {7500…00}_{{\text{18 so 0}}} = {75.10^{18}}\) hoặc có thể viết \(\underbrace {7500…00}_{{\text{18 so 0}}} = {750.10^{17}}\)
b. Khối lượng Trái đất gấp khối lương Mặt Trăng số lần là:
\({6.10^{21}}:{75.10^{18}} = \left( {6:75} \right).\left( {{{10}^{21}}:{{10}^{18}}} \right) = \frac{2}{{25}}{.10^{21 – 18}} = \frac{2}{{25}}{.10^3}\) (lần)
Đáp số: \(\frac{2}{{25}}{.10^3}\) lần