Tailieuhocthi.com xin giới thiệu lời giải SGK Toán lớp 2 tập 2 Chân trời sáng tạo bài: Ôn tập phép nhân và phép chia. Lời giải được trình bày một cách chi tiết, dễ hiểu, sử dụng ngôn ngữ phù hợp với lứa tuổi học sinh lớp 2. Hi vọng sẽ giúp các em học tập tốt toán lớp 2
Làm theo mẫu:
Mẫu:
Lời giải:
a)
Có 3 phần mỗi phần có 4 miếng dưa nên em có:
Phép cộng: 4 + 4 + 4 = 12
Phép nhân: 4 × 3 = 12
Phép chia: 12 : 3 = 4 ; 12 : 4 = 3
Em làm tương tự với phần tiếp theo và được kết quả như sau:
a) b)
4 + 4 + 4 = 12 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15
4 × 3 = 12 5 × 3 = 15
12 : 3 = 4 15 : 5 = 3
12 : 4 = 3 15 : 3 = 5
Ôn tập: Bảng nhân 2, bảng chia 2.
Bảng nhân 5, bảng chia 5.
a) Đọc lần lượt các bảng.
b) Đọc các cặp phép nhân, phép chia trong bảng có liên quan.
Ví dụ: 2 × 8 = 16
16 : 2 = 8
Lời giải:
a)
Bảng nhân 2 | ||||
2 x 1 = 2 | 2 x 2 = 4 | 2 x 3 = 6 | 2 x 4 = 8 | 2 x 5 = 10 |
2 x 6 = 12 | 2 x 7 = 14 | 2 x 8 = 16 | 2 x 9 = 18 | 2 x 10 = 20 |
Bảng chia 2 | ||||
2 : 2 = 1 | 4 : 2 = 2 | 6 : 2 = 3 | 8 : 2 = 4 | 10 : 2 = 5 |
12 : 2 = 6 | 14 : 2 = 7 | 16 : 2 = 8 | 18 : 2 = 9 | 20 : 2 = 10 |
Bảng nhân 5 | ||||
5 x 1 = 5 | 5 x 2 = 10 | 5 x 3 = 15 | 5 x 4 = 20 | 5 x 5 = 25 |
5 x 6 = 30 | 5 x 7 = 35 | 5 x 8 = 40 | 5 x 9 = 45 | 5 x 10 = 50 |
Bảng chia 5 | ||||
5 : 5 = 1 | 10 : 5 = 2 | 15 : 5 = 3 | 20 : 5 = 4 | 25 : 5 = 5 |
30 : 5 = 6 | 35 : 5 = 7 | 40 : 5 = 8 | 45 : 5 = 9 | 50 : 5 = 10 |
b) Các cặp phép nhân, phép chia trong bảng có liên quan:
Phép nhân | Phép chia | Phép nhân | Phép chia |
2 x 1 = 2 | 2 : 2 = 1 | 5 x 1 = 5 | 5 : 5 = 1 |
2 x 2 = 4 | 4 : 2 = 2 | 5 x 2 = 10 | 10 : 5 = 2 |
2 x 3 = 6 | 6 : 2 = 3 | 5 x 3 = 15 | 15 : 5 = 3 |
2 x 4 = 8 | 8 : 2 = 4 | 5 x 4 = 20 | 20 : 5 = 4 |
2 x 5 = 10 | 10 : 2 = 5 | 5 x 5 = 25 | 25 : 5 = 5 |
2 x 6 = 12 | 12 : 2 = 6 | 5 x 6 = 30 | 30 : 5 = 6 |
2 x 7 = 14 | 14 : 2 = 7 | 5 x 7 = 35 | 35 : 5 = 7 |
2 x 8 = 16 | 16 : 2 = 8 | 5 x 8 = 40 | 40 : 5 = 8 |
2 x 9 = 18 | 18 : 2 = 9 | 5 x 9 = 45 | 45 : 5 = 9 |
2 x 10 = 20 | 20 : 2 = 10 | 5 x 10 = 50 | 50 : 5 = 10 |
Tính:
a) 2 x 4 5 x 7 5 x 6 2 x 9 | 5 x 9 2 x 10 2 x 7 5 x 8 | b) 15 : 5 18 : 2 35 : 5 45 : 5 | 12 : 2 20 : 5 14 : 2 20 : 2 |
Lời giải:
Em thực hiện các phép nhân, phép chia và được kết quả như sau:
a) 2 x 4 = 8 5 x 7 = 35 5 x 6 = 30 2 x 9 = 18 | 5 x 9 = 45 2 x 10 = 20 2 x 7 = 14 5 x 8 = 40 | b) 15 : 5 = 3 18 : 2 = 9 35 : 5 = 7 45 : 5 = 9 | 12 : 2 = 6 20 : 5 = 4 14 : 2 = 7 20 : 2 = 19 |
a) Giải bài toán theo tóm tắt sau
1 tổ: 5 cây
4 tổ: … cây?
b) Mỗi con thỏ có 2 cái tai. Trong chuồng có tất cả 14 cái tai thỏ. Hỏi chuồng thỏ có bao nhiêu con?
Lời giải:
Để tính số cây 4 tổ trồng được, em lấy số cây một tổ trồng được là 5 cây nhân với số tổ là 4 tổ, em có phép tính: 5 × 4 = 20 cây.
Để tính trong chuồng thỏ có bao nhiêu con thỏ, em lấy số tai thỏ có trong chuồng là 14 cái tai thỏ chia cho số tai thỏ mà mỗi con thỏ có là 2 tai. Em có phép tính: 14 : 2 = 7 con.
Vậy:
a) Bốn tổ có số cây là: 5 × 4 = 20 cây.
b) Chuồng thỏ có tất cả: 14 : 2 = 7 con.
Mỗi trái cây che dấu phép tính nào (+, –, × hay : )?
Lời giải:
10 : 5 = 2 10 × 2 = 20
10 – 2 = 8 10 + 5 = 15
Số?
Lời giải:
Em lần lượt thực hiện các phép tính nhân và chia theo hàng hoặc cột và được kết quả như sau: