Chương I: Năng lượng cơ học
Chương II: Ánh sáng
Chương III: Điện
Chương IV: Điện từ
Chương V: Năng lượng với cuộc sống
Chương VI: Kim loại - Sự khác nhau giữa phi kim và kim loại
Chương VII: Giới thiệu và chất hữu cơ - Hydrocarbon và nguồn nhiên liệu
Chương VIII. Ethylic Alcohol và Acetic Acid
Chương IX: Lipid - Carbohydrate - Protein - Polymer
Chương X: Khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất
Chương XI: Di truyền học Mendel - Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền
Chương XII: Di truyền nhiễm sắc thể
Chương XIII: Di truyền học với con người và đời sống
Chương XIV: Tiến hóa

Bài tập Khoa học tự nhiên 9 bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại

Bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại

Giải Bài tập Khoa học tự nhiên 9 bài 21 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách bài tập KHTN 9 Kết nối tri thức. Hi vọng sẽ là tài liệu giúp các em tham khảo.

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 21 trang 65

Bài 21.1 trang 65 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Loại than nào sau đây có tính hấp phụ cao, được dùng để khử mùi?

A. Than hoạt tính.

B. Than cốc.

C. Than chì.

D. Than đá.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: A

Than hoạt tính có tính hấp phụ cao thường được dùng để khử mùi.

Bài 21.2 trang 65 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Lĩnh vực nào sau đây không phải là ứng dụng của lưu huỳnh?

A. Lưu hoá cao su.

B. Làm chín hoa quả.

C. Sản xuất sulfuric acid.

D. Sản xuất pháo hoa, diêm.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: B

– Ethylene được ứng dụng để làm hoa quả nhanh chín hơn.

– Lưu huỳnh là một nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp. Được ứng dụng trong các ngành như lưu hóa cao su, sản xuất dược phẩm, sản xuất sulfuric acid, sản xuất pháo hoa, diêm, sản xuất thuốc diệt nấm, …

Bài 21.3 trang 65 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Chlorine không có ứng dụng nào sau đây?

A. Khử trùng nước sinh hoạt.

B. Sản xuất chất tẩy rửa.

C. Sản xuất muối ăn.

D. Sản xuất chất dẻo.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: C

Chlorine có nhiều ứng dụng trong cuộc sống và trong các ngành công nghiệp như khử trùng nước sinh hoạt; sản xuất nước Javel, chất tẩy rửa,…; tẩy trắng vải, sợi, bột giấy,…; sản xuất chất dẻo,…

Bài 21.4 trang 65 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Phi kim có tính dẫn điện là

A. lưu huỳnh.

B. phosphorus.

C. silicon.

D. carbon (than chì).

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: D

Than chì có có khả năng dẫn điện nên được dùng làm điện cực.

Bài 21.5 trang 65 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào phi kim có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại?

A. Lưu huỳnh và thuỷ ngân.

B. Oxygen và sắt.

C. Silicon và wolfram.

D. Bromine và chì.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: A

Ở điều kiện thường, S ở thể rắn còn Hg ở thể lỏng nên S có nhiệt độ nóng chảy cao hơn Hg.

Bài 21.6 trang 65 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Trong phản ứng giữa sodium (natri) và chlorine thì

A. nguyên tử Na cho 1 e và tạo ion âm, nguyên tử chlorine nhận 1 e và tạo ion dương.

B. nguyên tử Na cho 1 e và tạo ion dương, nguyên tử chlorine nhận 1 e và tạo ion âm.

C. nguyên tử Na cho 1 e và tạo ion âm, nguyên tử chlorine nhận 2 e và tạo ion dương.

D. nguyên tử Na cho 1 e và tạo ion dương, nguyên tử chlorine nhận 2 e và tạo ion âm.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: B

Trong phản ứng giữa sodium (natri) và chlorine thì:

– nguyên tử Na cho 1 e và tạo ion dương: Na → Na+ + 1e

– nguyên tử chlorine nhận 1 e và tạo ion âm: Cl + 1e → Cl

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 21 trang 66

Bài 21.7 trang 66 KHTN 9

Đơn chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

A. Thuỷ ngân.

B. Bromine.

C. Chlorine.

D. Carbon.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: C

Chlorine có nhiệt độ sôi thấp nhất trong các đơn chất trên vì ở điều kiện thường chlorine ở thể khí.

Bài 21.8 trang 66 Bài tập KHTN 9

Nguyên tố nào sau đây khi tác dụng với oxygen tạo oxide acid?

A. Lưu huỳnh.

B. Sắt.

C. Sodium.

D. Magnesium.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: A

Phi kim tác dụng với oxygen tạo oxide acid.

PTHH: S + O2 → SO2

Bài 21.9 trang 66 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Nguyên tố nào sau đây có oxide tương ứng là oxide base?

A. Phosphorus.

B. Potassium.

C. Chlorine.

D. Carbon.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: B

Kim loại potassium khi tác dụng với oxygen thì sẽ tạo ra oxide base.

4K + O2 → 2K2O

Bài 21.10 trang 66 Bài tập KHTN 9

Cho 5 g than hoạt tính vào 250 ml dung dịch chứa chất màu với nồng độ 0,1 M. Sau khi quá trình hấp phụ đạt trạng thái ổn định, nồng độ chất màu còn lại là 0,06 M. Lượng chất màu được 1 g than hấp phụ là

A. 0,003 mol/g.

B. 0,005 mol/g.

C. 0,002 mol/g.

D. 0,010 mol/g.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: C

Số mol chất màu bị hấp phụ là: 0,25.0,1 – 0,25.0,06 = 0,01 mol.

Ta thấy: 5g than hoạt tính sẽ hấp thụ được 0,01 mol chất màu.

→ Lượng chất màu được 1 g than hấp phụ là $\frac{0,01}{5}$= 0,002 (mol/g)

Bài 21.11 trang 66 Bài tập KHTN 9

Hàm lượng chlorine trong muối nào nhiều nhất?

A. LiCl.

B. NaCl.

C. CaCl2.

D. AlCl3.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: A

Bài 21.12 trang 66 Bài tập KHTN 9

Đốt cháy 120 g than (100% C) thu được hỗn hợp X gồm X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Số mol O2 đã phản ứng là 2 khí CO và CO2.

A. 10 mol.

B. 9 mol.

C. 20 mol.

D. 18 mol.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: B

Bài 21.13 trang 66 Bài tập KHTN 9

Tại sao than hoạt tính lại có khả năng hấp phụ mạnh hơn than cục?

Hướng dẫn:

Than hoạt tính lại có khả năng hấp phụ mạnh hơn than cục là do than hoạt tính có diện tích bề mặt lớn hơn than cục.

Bài 21.14 trang 66 Bài tập KHTN 9

Vì sao đồng dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng đồng chỉ được sử dụng làm dây dẫn điện trong nhà, còn dây điện cao thế lại làm bằng nhôm?

Hướng dẫn:

Vì dây nhôm nhẹ, nhẹ hơn dây đồng tới hơn 3 lần nên dây điện cao thế được làm bằng nhôm để vận chuyển dễ dàng, tiết kiệm được nguyên liệu, giảm sức lực của dây điện cho các cột điện. Còn đồng sẽ được làm dây dẫn điện trong nhà để đảm bảo khả năng dẫn điện.

Bài 21.15 trang 66 Bài tập KHTN 9

Một loại than đá A, khi luyện 1 kg A thu được 0,9 kg than cốc. Loại than đá B khi luyện 1 kg được 0,8 kg than cốc. Nếu một hỗn hợp X gồm 5 tấn A và B luyện được 4,2 tấn than cốc thì thành phần hỗn hợp X là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Giả sử hỗn hợp X có a tấn than đá loại A và b tấn than đá loại B.

Ta có: mX = a + b = 5 tấn (1)

Khối lượng than cốc thu được là: 0,9a + 0,8b = 4,2 tấn (2)

Từ (1), (2) → a = 2, b = 3.

Vậy hỗn hợp X chứa 2 tấn than đá loại A và 3 tấn than đá loại B.

Bài 21.16 trang 66 Bài tập KHTN 9

Nước Javel được tạo thành từ phản ứng:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H­2O

Từ 1 kg Cl2 có thể sản xuất được tối đa bao nhiêu chai nước Javel có thể tích 500 mL/chai và nồng độ NaClO là 8% (D = 1,15 g/mL)?

Hướng dẫn:

PTHH: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H­2O

71 g → 74,5 g

1000 g → ?

→ Khối lượng NaClO là: $\frac{1000.74,5}{71}$ = 1049,3 g

Khối lượng NaClO có trong 1 chai 500 mL là: 500.1,15. $\frac{8}{100}$= 46 g/chai

→ Số chai nước Javel có thể được sản xuất là: $\frac{1049,3}{46}$= 22,81

Bài 21.17 trang 66 Bài tập KHTN 9

Từ 100 kg lưu huỳnh có thể sản xuất được bao nhiêu lít dung dịch sulfuric acid 98% (D = 1,96 g/mL), biết hiệu suất của cả quá trình là 96%.

Hướng dẫn:

Sơ đồ: $\text{S} \xrightarrow{H = 96\%} \text{H}_2\text{SO}_4$

32 → 98

100 kg → ?

Theo phương trình, khối lượng H2SO4 thu được là: $\frac{100.98}{32}$= 306,25 kg

Thực tế H = 96%, khối lượng H2SO4 thu được là: 306,25. $\frac{96}{100}$ = 294 kg

Tính trong 1 lít dung dịch H­2SO4 thì khối lượng H2SO4 có trong dung dịch là:

$m_{\text{H}_2\text{SO}_4} = \frac{1000 \times 1.96 \times 98}{100}$= 1920,8 gam

Số lít dung dịch sulfuric acid 98% có thể sản xuất được là: $\frac{294 \times 10^3}{1920.8}$ = 153, 06 l