Chương I: Năng lượng cơ học
Chương II: Ánh sáng
Chương III: Điện
Chương IV: Điện từ
Chương V: Năng lượng với cuộc sống
Chương VI: Kim loại - Sự khác nhau giữa phi kim và kim loại
Chương VII: Giới thiệu và chất hữu cơ - Hydrocarbon và nguồn nhiên liệu
Chương VIII. Ethylic Alcohol và Acetic Acid
Chương IX: Lipid - Carbohydrate - Protein - Polymer
Chương X: Khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất
Chương XI: Di truyền học Mendel - Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền
Chương XII: Di truyền nhiễm sắc thể
Chương XIII: Di truyền học với con người và đời sống
Chương XIV: Tiến hóa

Bài tập Khoa học tự nhiên 9 bài 25: Nguồn nhiên liệu

Bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 25: Nguồn nhiên liệu

Giải Bài tập Khoa học tự nhiên 9 bài 25 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách bài tập KHTN 9 Kết nối tri thức. Hi vọng sẽ là tài liệu giúp các em tham khảo.

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 25 trang 72

Bài 25.1 trang 72 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Loại nhiên liệu nào sau đây là nhiên liệu sinh học?

A. Khí đốt.

B. Xăng.

C. Dầu biodiesel.

D. Than đá.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: C

Nhiên liệu sinh học là dầu biodiesel.

Khí đốt, xăng, than đá là nhiên liệu hoá thạch.

Bài 25.2 trang 72 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Khí mỏ dầu và khí thiên nhiên đều có thành phần chính là khí nào sau đây?

A. Carbon dioxide.

B. Methane.

C. Ethylene.

D. Butane.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: B

Khí mỏ dầu và khí thiên nhiên đều có thành phần chính là khí methane.

Bài 25.3 trang 72 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Thành phần nào sau đây không có trong cấu tạo của mỏ dầu dưới đáy biển?

A. Lớp khí mỏ dầu.

B. Lớp dầu lỏng.

C. Lớp than bùn.

D. Lớp nước mặn.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: C

Cấu tạo của mỏ dầu dưới đáy biển gồm:

– Lớp khí mỏ dầu.

– Lớp dầu lỏng.

– Lớp nước mặn.

Bài 25.4 trang 72 Bài tập KHTN 9

Chất nào sau đây không phải là sản phẩm chưng cất dầu mỏ?

A. Khí hoá lỏng.

B. Nhựa đường.

C. Dầu diesel.

D. Sáp ong.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: D

Sản phẩm chưng cất dầu mỏ gồm khí hoá lỏng, nhựa đường, dầu diesel,…

Bài 25.5 trang 72 Bài tập KHTN 9

Ô tô, xe máy thường sử dụng loại nhiên liệu nào sau đây?

A. Than đá.

B. Xăng.

C. Dầu diesel.

D. Khí hoá lỏng.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: B

Ô tô, xe máy thường sử dụng loại nhiên liệu xăng.

Bài 25.6 trang 72 Bài tập KHTN 9

Biết 1 mol butane khi đốt cháy hoàn toàn giải phóng nhiệt lượng 2 878 kJ. Nhiệt lượng được giải phóng khi đốt cháy 1 kg butane là

A. 48 000 kJ.

B. 28 800 kJ.

C. 49 621 kJ.

D. 51 429 kJ.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: C

Bài 25.7 trang 72 Bài tập KHTN 9

Tại sao sau khi khai thác, dầu mỏ lại phải đưa đến nhà máy lọc dầu? Ngoài việc sử dụng làm nhiên liệu, dầu mỏ còn có những ứng dụng quan trọng gì?

Hướng dẫn:

Dầu mỏ mới khai thác được loại bỏ tạp chất để thu được dầu thô và được vận chuyển đến nhà máy lọc dầu. Tại đây, dầu thô được xử lí bằng phương pháp chưng cất để thu được nhiều loại sản phẩm khác nhau ở các nhiệt độ khác nhau. Mỗi loại sản phẩm sẽ được sử dụng với các mục đích khác nhau, ví dụ: xăng là nhiên liệu cho động cơ đốt trong, dầu hoả là nhiên liệu cho động cơ phản lực, nhựa đường để trải mặt đường,…; nhiều sản phẩm làm vật liệu, nguyên liệu cho ngành hoá dầu.

Bài 25.8 trang 72 Bài tập KHTN 9

Việc sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt ở các gia đình Việt Nam có nhiều thay đổi: từ dùng rơm rạ, củi gỗ để đun nấu đã chuyển đổi lần lượt qua bếp than (tổ ong), bếp dầu đến bếp gas và hiện nay là bếp điện, bếp từ. Em hãy phân tích ưu/nhược điểm của các loại nhiên liệu trên.

Hướng dẫn:

Dùng rơm rạ, củi gỗ để đun nấu thì nhiệt lượng giải phóng ít, nhiều khói, tro, bụi,…; chuyển sang dùng than (tổ ong) thì nhiệt lượng giải phóng nhiều và thời gian cháy lâu hơn, tuy nhiên lại không tiện khi đun nấu lượng ít và không liên tục, thải nhiều khí có hại cho sức khoẻ và môi trường. Dùng gas thuận lợi cho đun nấu nhưng lại kèm theo sự phát thải khí CO2 và dễ gây cháy, nổ. Hiện nay, chỉ có bếp điện và bếp từ là hạn chế được nhiều nhược điểm nhất.

Bài 25.9 trang 72 Bài tập KHTN 9

Để đun sôi 1 L nước từ nhiệt độ ban đầu 25 °C, cần dùng bao nhiêu gam khí butane với hiệu suất nhiệt 30%? Biết nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 mol butane là 2 878 kJ; nhiệt lượng cần dùng để 1g nước lỏng tăng lên 1 °C là 4,2 J.

Hướng dẫn:

$\text{C}_4\text{H}_{10} + \frac{13}{2} \text{O}_2 \xrightarrow{t^\circ} 4 \text{CO}_2 + 5 \text{H}_2\text{O}$

Nhiệt lượng cần để cung cấp cho nước:
$Q = mC\Delta T = 1000 \times 4.2 \times (100 – 25) = 315000 \, (\text{J}) = 315 \, (\text{kJ})$

Khối lượng khí butane: m = $\frac{315.58}{2878}$. $\frac{100}{30}$ = 21,16 (g)