Chương I: Năng lượng cơ học
Chương II: Ánh sáng
Chương III: Điện
Chương IV: Điện từ
Chương V: Năng lượng với cuộc sống
Chương VI: Kim loại - Sự khác nhau giữa phi kim và kim loại
Chương VII: Giới thiệu và chất hữu cơ - Hydrocarbon và nguồn nhiên liệu
Chương VIII. Ethylic Alcohol và Acetic Acid
Chương IX: Lipid - Carbohydrate - Protein - Polymer
Chương X: Khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất
Chương XI: Di truyền học Mendel - Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền
Chương XII: Di truyền nhiễm sắc thể
Chương XIII: Di truyền học với con người và đời sống
Chương XIV: Tiến hóa

Bài tập Khoa học tự nhiên 9 bài 26: Ethylic alcohol

Bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 26: Ethylic alcohol

Giải Bài tập Khoa học tự nhiên 9 bài 26 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách bài tập KHTN 9 Kết nối tri thức. Hi vọng sẽ là tài liệu giúp các em tham khảo.

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 26 trang 73

Bài 26.1 trang 73 Bài tập Khoa học tự nhiên 9 

Nhóm nào sau đây gây nên tính chất đặc trưng của ethylic alcohol?

A. Nhóm CH3 -.

B. Nhóm CH3 – CH2 -.

C. Nhóm -OH.

D. Cả phân tử.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: C

Nhóm –OH gây nên tính chất đặc trưng của ethylic alcohol

Bài 26.2 trang 73 Bài tập Khoa học tự nhiên 9 

Độ cồn là

A. số mol ethylic alcohol có trong 100 mL hỗn hợp ethylic alcohol với nước.

B. số mililít ethylic alcohol có trong 1 000 mL hỗn hợp ethylic alcohol với nước.

C. số lít ethylic alcohol có trong 100 mL hỗn hợp ethylic alcohol với nước.

D. số mililít ethylic alcohol có trong 100 mL hỗn hợp ethylic alcohol với nước ở 20 °C.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: D

Độ cồn là số mililít ethylic alcohol có trong 100 mL hỗn hợp ethylic alcohol với nước ở 20 °C.

Bài 26.3 trang 73 Bài tập Khoa học tự nhiên 9 

Tính chất nào sau đây là của ethylic alcohol?

A. Chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng, tan vô hạn trong nước.

B. Chất lỏng không màu, không mùi, tan vô hạn trong nước.

C. Chất lỏng có màu trắng, có mùi đặc trưng, tan một phần trong nước.

D. Chất lỏng có màu trắng, không tan trong nước.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: A

Tính chất của ethylic alcohol là: Chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng, tan vô hạn trong nước.

Bài 26.4 trang 73 Bài tập Khoa học tự nhiên 9 

Cho một mẩu nhỏ natri vào ống nghiệm đựng ethylic alcohol.

Hiện tượng quan sát được là:

A. Có bọt khí màu nâu thoát ra.

B. Mẩu natri tan dần và không có bọt khí thoát ra.

C. Mẩu natri không tan và lắng xuống dưới đáy ống nghiệm.

D. Mẩu natri tan dần và có bọt khí không màu thoát ra.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: D

Hiện tượng quan sát được là: Mẩu natri tan dần và có bọt khí không màu thoát ra.

PTHH: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 26 trang 74

Bài 26.5 trang 74 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

 Trong phản ứng cháy của ethylic alcohol, chất nào trong không khí đã phản ứng với ethylic alcohol?

A. Hydrogen.

B. Oxygen.

C. Nitrogen.

D. Hơi nước.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: B

Trong phản ứng cháy của ethylic alcohol, khí oxygen trong không khí đã phản ứng với ethylic alcohol: C2H5OH + 3O2 t∘→→t° 2CO2 + 3H2O

Bài 26.6 trang 74 Bài tập Khoa học tự nhiên 9 

Số mL ethylic alcohol có trong 100 mL cồn y tế 90° là

A. 100.

B. 10.

C. 90.

D. 9.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: C

Số mL ethylic alcohol có trong 100 mL cồn y tế 90° là 90.

Độ cồn là số mililit ethylic alcohol có trong 100 mL hỗn hợp ethylic alcohol với nước ở 20 °C.

Bài 26.7 trang 74 Bài tập Khoa học tự nhiên 9 

Chất nào sau đây có phản ứng cộng với nước tạo thành ethylic alcohol?

A. Ethylene.

B. Butane.

C. Methane.

D. Tinh bột.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: A

Ethylene có phản ứng cộng với nước tạo thành ethylic alcohol:

$\text{C}_2\text{H}_4 \xrightarrow{\text{t}^\circ, \, \text{H}^+} \text{C}_2\text{H}_5\text{OH}$

Bài 26.8 trang 74 Bài tập Khoa học tự nhiên 9 

Một học sinh sau khi tiến hành thí nghiệm thì vẫn còn dư mẩu natri. Để tiêu huỷ mẩu natri dư này một cách an toàn, học sinh đó nên cho mẩu natri vào

A. nước.

B. cồn 960.

C. thùng rác.

D. dầu hoả.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: B

Để tiêu huỷ mẩu natri dư này một cách an toàn, học sinh đó nên cho mẩu natri vào cồn 960. Vì trong cồn 960 có 96 mL ethylic alcohol và 4 mL nước, natri phản ứng được với cả ethylic alcohol và nước:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

Bài 26.9 trang 74 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

 Một chai rượu gạo có thể tích 750 mL và có độ cồn là 40°. Số ml ethylic alcohol có trong chai rượu đó là

A. 18,75 mL.

B. 300 mL.

C. 400 mL.

D. 750 mL.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: B

Số ml ethylic alcohol có trong chai rượu đó là 

$\frac{750.40}{100}$ =300 (ml)

Bài 26.10 trang 74 Bài tập Khoa học tự nhiên 9 

Xăng E5 (còn gọi là xăng sinh học) chứa 5% thể tích ethylic alcohol. Một người đi xe máy mua 3 lít xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethylic alcohol có trong lượng xăng trên là

A. 50 mL.

B. 100 mL.

C. 125 mL.

D. 150 mL.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: D

Thể tích ethylic alcohol có trong lượng xăng trên là : $\frac{3,5}{100}$.1000=150 (ml)

Bài 26.11 trang 74 Bài tập KHTN 9 

Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Ethylic alcohol ít tan trong nước.

b) Trong 100 mL cồn 90° có 9 mL ethylic alcohol.

c) Ethylic alcohol phản ứng với natri giải phóng khí hydrogen.

d) Phản ứng cháy của ethylic alcohol là phản ứng toả nhiệt.

Hướng dẫn:

a) Sai vì ethylic alcohol tan nhiều trong nước.

b) Sai vì trong 100 mL cồn 90° có 90 mL ethylic alcohol.

c) Đúng.

d) Đúng.

Bài 26.12 trang 74 Bài tập KHTN 9

 Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Ethylic alcohol được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men.

b) Ethylic alcohol được dùng làm nhiên liệu cho đèn cồn, bếp cồn, sản xuất xăng sinh học.

c) Xăng sinh học thân thiện với môi trường hơn so với xăng thông thường.

d) Người dưới 18 tuổi được phép sử dụng rượu, bia.

Hướng dẫn:

a) Đúng.

b) Đúng.

c) Đúng.

d) Sai vì người dưới 18 tuổi không được phép sử dụng rượu, bia.

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 26 trang 75

Bài 26.13 trang 75 Bài tập KHTN 9 

Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hết 1 L cồn 90°. Biết khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,789 g/mL và nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1 mol ethylic alcohol là 1 360 kJ.

Hướng dẫn:

1000 mL cồn 90° chứa 900 mL ethylic alcohol nguyên chất.

Số mol ethylic alcohol tương ứng: n= $\frac{900.0,789}{46}$ = 15,437 (mol)

Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hết 1 L cồn 90°: 15,437 . 1360 = 20 994,32 (kJ).

Bài 26.14 trang 75 Bài tập KHTN 9 

Cồn y tế, nước rửa tay sát khuẩn,… thường có độ cồn từ 60° đến 85°. Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 700 mL ethylic alcohol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào thu được 1 000 mL cồn. Hỗn hợp trên có độ cồn là bao nhiêu?

A. 300.

B. 70.

C. 700.

D. 1700.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: C

Hỗn hợp trên có độ cồn là $\frac{900.0,789}{46}$ = 15,437 (mol)

Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hết 1 L cồn 90°: 15,437 . 1360 = 20 994,32 (kJ).

Bài 26.14 trang 75 Bài tập KHTN 9 

Cồn y tế, nước rửa tay sát khuẩn,… thường có độ cồn từ 60° đến 85°. Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 700 mL ethylic alcohol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào thu được 1 000 mL cồn. Hỗn hợp trên có độ cồn là bao nhiêu?

A. 300.

B. 70.

C. 700.

D. 1700.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: C

Hỗn hợp trên có độ cồn là

$\frac{700}{1000}$.100= 700

Bài 26.15 trang 75 Bài tập KHTN 9 

Theo quy định hiện hành, nghiêm cấm người có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở điều khiển phương tiện giao thông. Một người uống một chai bia thể tích 500 mL, có độ cồn là 5°, sau đó điểu khiển xe mô tô, hỏi người đó đã đưa vào cơ thể bao nhiêu gam ethylic alcohol nguyên chất. Biết khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,789 g/mL.

Hướng dẫn:

Trong 500 mL bia 5° có $\frac{500.5}{100}$= 25  (mL) ethylic alcohol.

Vậy khối lượng ethylic alcohol người đó đã uống:

$m_{\text{C}_2\text{H}_5\text{OH}} = 25.0 \times 789 = 19.725 \, (\text{g}).$

Bài 26.16 trang 75 Bài tập KHTN 9 

Một đèn cồn chứa 100 mL cồn 96°.Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hết lượng cồn trong đèn. Biết khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,789 g/mL, nhiệt toả ra khi đốt cháy 1 mol ethylic alcohol là 1 360 kJ.

Hướng dẫn:

100 mL cồn 96° có chứa 96 mL ethylic alcohol.

⇒ Số gam ethylic alcohol: m = DV = 0,789 . 96 = 75,744 (g).

⇒ Số mol ethylic alcohol: $n = \frac{75.744}{46} = 1.647$ ( (mol)

⇒ Nhiệt lượng toả ra: Q = 1,647 . 1360 ≈≈ 2240 (kJ).

Bài 26.17 trang 75 Bài tập KHTN 9 

Xăng sinh học được sản xuất bằng cách phối trộn ethylic alcohol với xăng thông thường theo một tỉ lệ nhất định. Ví dụ xăng E5 đang dùng phổ biến ở nước ta hiện nay gồm 5% ethylic alcohol và 95% xăng thông thường về thể tích. Gọi là xăng sinh học vì ethylic alcohol pha vào xăng được điều chế thông qua quá trình lên men các sản phẩm hữu cơ như tinh bột, cellulose,… Hiện nay hai nước sản xuất ethylic alcohol sinh học nhiều nhất là Mỹ (chủ yếu từ ngô) và Brazil (chủ yếu từ đường mía).

a) Tính thể tích ethylic alcohol tạo thành khi lên men 1 tấn ngô. Biết rằng trong hạt ngô, tinh bột chiếm 81% về khối lượng và hiệu suất toàn bộ quá trình lên men tạo thành ethylic alcohol là 70%, khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,789 g/mL.

b) Lấy toàn bộ ethylic alcohol điều chế được ở trên để pha với xăng thông thường để sản xuất xăng E5.Tính thể tích xăng E5 thu được.

Hướng dẫn:

a) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1)

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (2)

Khối lượng tinh bột trong 1 tấn ngô: 0,81 . 106 = 81.104 (g).

Từ (1) và (2) ta có:

$n_{\text{C}_2\text{H}_5\text{OH}} = 2n \quad \Rightarrow \quad n_{\text{C}_6\text{H}_{10}\text{O}_5} = 2n = 81 \times 10^4 = 162n = 10^4 \, (\text{mol}).$

$\Rightarrow \, m_{\text{C}_2\text{H}_5\text{OH}} = 10^4 \times 46 = 46 \times 10^4 \, (\text{g}).$

$\Rightarrow \, V_{\text{C}_2\text{H}_5\text{OH}} = \frac{46 \times 10^4}{0.789} = 58.3 \times 10^4 \, (\text{mL}).$

Do hiệu suất chung của quá trình là 70% nên thể tích ethylic alcohol thực tế thu được là:

$V_{C_2H_5OH} = 58,3 \times 10^4 \times \frac{70}{100} = 40,81 \times 10^4 \, (\text{mL}) = 408,1 \, (\text{L}).$

b) Thể tích xăng E5: $V_{E5} = 408,1 \times 10^5 = 8162 \, (\text{L}).$