Chương I: Năng lượng cơ học
Chương II: Ánh sáng
Chương III: Điện
Chương IV: Điện từ
Chương V: Năng lượng với cuộc sống
Chương VI: Kim loại - Sự khác nhau giữa phi kim và kim loại
Chương VII: Giới thiệu và chất hữu cơ - Hydrocarbon và nguồn nhiên liệu
Chương VIII. Ethylic Alcohol và Acetic Acid
Chương IX: Lipid - Carbohydrate - Protein - Polymer
Chương X: Khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất
Chương XI: Di truyền học Mendel - Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền
Chương XII: Di truyền nhiễm sắc thể
Chương XIII: Di truyền học với con người và đời sống
Chương XIV: Tiến hóa

Bài tập Khoa học tự nhiên 9 bài 27: Acetic acid

Bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 27: Acetic acid

Giải Bài tập Khoa học tự nhiên 9 bài 27 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách bài tập KHTN 9 Kết nối tri thức. Hi vọng sẽ là tài liệu giúp các em tham khảo.

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 27 trang 75

Bài 27.1 trang 75 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Nhóm nào sau đây gây nên tính chất đặc trưng của acetic acid?

A. Nhóm CH3 -.

B. Nhóm – CO -.

C. Nhóm -COOH.

D. Cả phân tử.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: C

Nhóm –COOH gây nên tính chất đặc trưng của acetic acid.

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 27 trang 76

Bài 27.2 trang 76 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Tính chất vật lí của acetic acid:

A. chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

B. chất lỏng, màu trắng, vị chua, tan vô hạn trong nước.

C. chất lỏng, không màu, vị đắng, tan vô hạn trong nước.

D. chất lỏng, không màu, vị chua, không tan trong nước.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: A

Tính chất vật lí của acetic acidchất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

Bài 27.3 trang 76 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Chất nào sau đây có tính acid tương tự acetic acid?

A. C2H5OH.

B. C2H5COOH.

C. CH3COOCH3.

D. C3H6.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: B

C2H5COOH có tính acid tương tự acetic acid.

Bài 27.4 trang 76 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Dung dịch acetic acid không phản ứng được với chất nào sau đây?

A. Mg.

B. NaOH.

C. CaCO3.

D. NaCl.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: D

Dung dịch acetic acid phản ứng được với chất Mg, NaOH, CaCO3 do acetic acid có tính acid.

Bài 27.5 trang 76 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Cho phản ứng:

Cho phản ứng: X có tên gọi là trang 76 Sách bài tập KHTN 9

X có tên gọi là

A. ethyl acetate.

B. methyl acetate.

C. ethyl formate.

D. methyl formate.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: A

Cho phản ứng: X có tên gọi là trang 76 Sách bài tập KHTN 9

X có tên gọi là ethyl acetate.

Bài 27.6 trang 76 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Cu, NaOH, NaCl.

B. Mg, CuO, NaCl.

C. Mg, CuO, HCl.

D. Mg, NaOH, CaCO3.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: D

Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy Mg, NaOH, CaCO3:

2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

A sai vì có Cu, NaCl không phản ứng được với acetic acid.

B sai vì có NaCl không phản ứng được với acetic acid.

C sai vì có HCl không phản ứng được với acetic acid.

Bài 27.7 trang 76 Bài tập KHTN 9

Để loại bỏ lớp cặn màu trắng trong ấm đun nước lâu ngày, nên dùng dung dịch nào sau đây?

A. Giấm ăn.

B. Nước nóng.

C. Muối ăn.

D. Cồn 700.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: A

Để loại bỏ lớp cặn màu trắng trong ấm đun nước lâu ngày, nên dùng giấm ăn.

Vì lớp cặn màu trắng trong ấm là muối carbonate, giấm ăn là acetic acid, xảy ra phản ứng: 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

Bài 27.8 trang 76 Bài tập KHTN 9

Acetic acid được điều chế bằng phương pháp lên men giấm từ dung dịch loãng của chất nào dưới đây?

A. C2H5OH.

B. CH3OH.

C. H2CO3.

D. HCOOH.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: A

Acetic acid được điều chế bằng phương pháp lên men giấm từ dung dịch loãng của C2H5OH:

Acetic acid được điều chế bằng phương pháp lên men giấm từ dung dịch loãng của chất nào dưới đây

Bài 27.9 trang 76 Bài tập KHTN 9

Giấm ăn được dùng phổ biến trong chế biến thực phẩm, giấm ăn có chứa acetic acid với nồng độ từ 2% đến 5%. Một chai giấm thể tích 500 mL (D = 1,045 g/mL) có nồng độ acetic acid là 4%, số gam acetic acid có trong chai giấm đó là:

A. 41,8 g.

B. 20,9 g.

C. 4,18 g.

D. 209 g.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: B

Khối lượng của chai giấm thể tích 500 mL (D = 1,045 g/mL):

m = D.V = 1,045 . 500 = 522,5 (g).

Số gam acetic acid có trong chai giấm đó là : $\frac{522,5.4}{100}$ =20,9 (g)

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 27 trang 77

Bài 27.10 trang 77 Bài tập KHTN 9

Trung hoà 200 mL dung dịch acetic acid 0,1 M bằng dung dịch NaOH 0,2 M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là:

A. 100 mL.

B. 200 mL.

C. 300 mL.

D. 400 mL.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: A

Bài 27.11 trang 77 Bài tập KHTN 9

Cho một mẩu nhỏ đá vôi vào ống nghiệm đựng dung dịch acetic acid. Hiện tượng quan sát được:

A. Có bọt khí màu nâu thoát ra.

B. Mẩu đá vôi tan dần và không có bọt khí thoát ra.

C. Mẩu đá vôi không tan và lắng xuống dưới đáy ống nghiệm.

D. Mẩu đá vôi tan dần và có bọt khí không màu thoát ra.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: D

Cho một mẩu nhỏ đá vôi vào ống nghiệm đựng dung dịch acetic acid. Hiện tượng quan sát được: Mẩu đá vôi tan dần và có bọt khí không màu thoát ra.

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O

Bài 27.12 trang 77 Bài tập KHTN 9

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tính chất hoá học của acetic acid?

A. Acetic acid là acid yếu, làm đổi màu quỳ tím.

B. Acetic acid là acid yếu nên không phản ứng với đá vôi.

C. Acetic acid có đầy đủ các tính chất của một acid thông thường.

D. Acetic acid phản ứng được với ethylic alcohol tạo ester.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: B

Vì acetic acid phản ứng với đá vôi theo phản ứng:

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O

Bài 27.13 trang 77 Bài tập KHTN 9

Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Acetic acid là chất lỏng, không màu, vị chua, có mùi đặc trưng, tan vô hạn trong nước.

b) Giấm ăn là dung dịch acetic acid có nồng độ thường từ 2% đến 5%.

c) Acetic acid làm quỳ tím hoá xanh.

d) Phản ứng giữa acetic acid và ethylic alcohol thuộc loại phản ứng ester hoá.

Hướng dẫn:

a) Đúng.

b) Đúng.

c) Sai vì acetic acid làm quỳ tím hoá đỏ.

d) Đúng.

Bài 27.14 trang 77 Bài tập KHTN 9

Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Acetic acid tác dụng với ethylic alcohol tạo thành muối.

b) Acetic acid tác dụng với ethylic alcohol tạo thành ester ethyl acetate và nước.

c) Phản ứng ester hoá giữa acetic acid và ethylic alcohol luôn có hiệu suất nhỏ hơn 100%.

d) Phản ứng ester hoá giữa acetic acid và ethylic alcohol thường dùng xúc tác là H2SO4 đặc.

Hướng dẫn:

a) Sai vì acetic acid tác dụng với ethylic alcohol tạo thành ester.

b) Đúng.

c) Đúng.

d) Đúng.

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 27 trang 78

Bài 27.15 trang 78 Bài tập KHTN 9

Ethyl acetate là một ester được sử dụng làm dung môi pha sơn, nước hoa,… Một thí nghiệm tổng hợp ethyl acetate bằng cách cho 8 gam acetic acid tác dụng với lượng dư ethylic alcohol và có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác. Tính khối lượng ethyl acetate tạo thành biết hiệu suất phản ứng là 60%.

Hướng dẫn:

Ethyl acetate là một ester được sử dụng làm dung môi pha sơn, nước hoa. Một thí nghiệm tổng hợp ethyl acetate

Số mol CH3COOH: $\frac{8}{60}$ = 0,15 (mol)

Số mol ester tạo thành theo lí thuyết: 0,15 mol.

Do hiệu suất phản ứng 60% nên lượng ester thu được thực tế là: 0,15 . 0,6 = 0,09 (mol).

Khối lượng ester tạo thành: 0,09 . 88 = 7,92 (g).

Bài 27.16 trang 78 Bài tập KHTN 9

Tiến hành hai thí nghiệm như Hình 27.1, hỏi ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 nào nhanh bị đục hơn? Giải thích và viết PTHH của các phản ứng xảy ra.

Tiến hành hai thí nghiệm như Hình 27.1, hỏi ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2

Hướng dẫn:

Ống nghiệm chứa acid HCl nhanh bị đục hơn do HCl là acid mạnh còn acetic acid là acid yếu nên phản ứng với đá vôi chậm hơn, lượng CO2 giải phóng ít hơn nên đục chậm hơn.

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Bài 27.17 trang 78 Bài tập KHTN 9

Để xác định nồng độ của acetic acid trong một loại giấm ăn, một học sinh tiến hành thí nghiệm sau:

– Cho 1 giọt phenolphthalein vào cốc đựng 5 mL giấm ăn.

– Dùng burette cho từ từ từng giọt dung dịch NaOH 0,1 M vào cốc đựng giấm ăn (vừa cho NaOH vừa lắc nhẹ cốc) đến khi dung dịch trong cốc chuyển sang màu hồng.

Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M đã dùng được ghi lại như sau:

Để xác định nồng độ của acetic acid trong một loại giấm ăn, một học sinh tiến hành thí nghiệm sau

Tính nồng độ phần trăm acetic acid có trong loại giấm đó, giả thiết trong giấm ăn chỉ có acetic acid phản ứng với NaOH và tỉ khối của giấm ăn là 1,05 g/mL.

Hướng dẫn:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Thể tích trung bình NaOH:

$V_{NaOH} = 42,1 \times 2 + 42,03 = 42,07 \, (\text{mL}).$

$\Rightarrow n_{NaOH} = 0,1 \times 42,07 \times 10^{-3} \, (\text{mol}) = 42,07 \times 10^{-4} \, (\text{mol}) = n_{CH_3COOH}$

$\Rightarrow m_{CH_3COOH} = 42,07 \times 10^{-4} \times 60 = 0,2524 \, (\text{g}).$

Vậy nồng độ của giấm ăn:

$C\% = \frac{m_{CH_3COOH}}{V_{CH_3COOH}} \times 1,05 \times 10^{-2} \times 100\% = \frac{0,2524}{5,1 \times 10^{-2}} \times 100\% = 5\%$