Chương I: Năng lượng cơ học
Chương II: Ánh sáng
Chương III: Điện
Chương IV: Điện từ
Chương V: Năng lượng với cuộc sống
Chương VI: Kim loại - Sự khác nhau giữa phi kim và kim loại
Chương VII: Giới thiệu và chất hữu cơ - Hydrocarbon và nguồn nhiên liệu
Chương VIII. Ethylic Alcohol và Acetic Acid
Chương IX: Lipid - Carbohydrate - Protein - Polymer
Chương X: Khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất
Chương XI: Di truyền học Mendel - Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền
Chương XII: Di truyền nhiễm sắc thể
Chương XIII: Di truyền học với con người và đời sống
Chương XIV: Tiến hóa

Bài tập Khoa học tự nhiên 9 bài 29: Carbohydrate – Glucose và Saccharose

Bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 29: Carbohydrate. Glucose và saccharose

Giải Bài tập Khoa học tự nhiên 9 bài 29 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách bài tập KHTN 9 Kết nối tri thức. Hi vọng sẽ là tài liệu giúp các em tham khảo.

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 29 trang 81

Bài 29.1 trang 81 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

 Nguyên tố nào dưới đây không có trong các hợp chất carbohydrate?

A. C.

B. H.

C. O.

D. Cl.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: D

Trong các hợp chất carbohydrate chứa các nguyên tố C, H, O.

Bài 29.2 trang 81 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

 Trong các hợp chất gồm ethylic alcohol, acetic acid, glucose, saccharose, tinh bột và cellulose, có bao nhiêu chất thuộc loại carbohydrate?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: B

Chất thuộc loại carbohydrate là: glucose, saccharose, tinh bột và cellulose.

Bài 29.3 trang 81 Bài tập Khoa học tự nhiên 9 

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm trạng thái và ứng dụng chung của glucose và saccharose?

A. Dạng tinh thể.

B. Tan tốt trong nước.

C. Không màu, vị ngọt.

D. Tập trung chủ yếu rễ cây.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: D

Đặc điểm trạng thái và ứng dụng chung của glucose và saccharose: Dạng tinh thể, tan tốt trong nước, không màu, vị ngọt.

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 29 trang 82

Bài 29.4 trang 82 Bài tập Khoa học tự nhiên 9 

Glucose không tham gia phản ứng nào dưới đây?

A. Phản ứng tráng gương.

B. Phản ứng lên men rượu.

C. Phản ứng thuỷ phân.

D. Phản ứng cháy.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: C

Glucose tham gia phản ứng tráng gương, lên men rượu, cháy.

Bài 29.5 trang 82 Bài tập KHTN 9 

Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Glucose và saccharose có công thức phân tử lần lượt là C12H22O11 và C6H12O6.

b) Glucose dùng trong công nghiệp tráng gương do phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành một lớp bạc mỏng trên bề mặt có khả năng phản xạ ánh sáng hoàn toàn.

c) Glucose dùng trong công nghiệp sản xuất rượu do có phản ứng lên men tạo thành ethylic alcohol.

d) Thuỷ phân saccharose bằng enzyme hoặc acid tạo hai chất có cùng công thức phân tử.

Hướng dẫn:

a) Sai vì glucose và saccharose có công thức phân tử lần lượt là C6H12O6 và C12H22O11.

b) Đúng.

c) Đúng.

d) Đúng.

Bài 29.6 trang 82 Bài tập KHTN 9

 Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Tiến hành phản ứng tráng gương 1 mol glucose tạo 3 mol Ag.

b) Lên men rượu 1 mol glucose tạo thành 3 mol ethylic alcohol.

c) Thuỷ phân 1 mol saccharose tạo 1 mol glucose và 1 mol fructose.

d) Đốt cháy 1 mol glucose tạo 6 mol carbon dioxide.

Hướng dẫn:

a) Sai vì tiến hành phản ứng tráng gương 1 mol glucose tạo 2 mol Ag.

b) Sai vì lên men rượu 1 mol glucose tạo thành 2 mol ethylic alcohol.

c) Đúng.

d) Đúng.

Bài 29.7 trang 82 Bài tập KHTN 9 

Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Bản chất quá trình lên men nho tạo rượu vang là phản ứng lên men rượu của glucose.

b) Dịch truyền tĩnh mạch glucose 5% được dùng để bổ sung năng lượng cho cơ thể.

c) Saccharose dễ sản xuất, có vị ngọt nên được dùng trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo.

d) Tiêu thụ quá nhiều glucose hay saccharose trong thời gian dài không có nguy cơ mắc bệnh.

Hướng dẫn:

a) Đúng.

b) Đúng.

c) Đúng.

d) Sai vì tiêu thụ quá nhiều glucose hay saccharose trong thời gian dài có nguy cơ mắc bệnh.

Bài 29.8 trang 82 Bài tập KHTN 9 

Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Carbohydrate chủ yếu được tạo thành từ carbon, hydrogen và oxygen. Glucose và saccharose đều ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng.

b) Trong thí nghiệm phản ứng tráng bạc, glucose tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kim loại bạc màu trắng sáng.

c) Glucose là thành phần chính của đường máu, đóng vai trò quan trọng như một nguồn năng lượng cho cơ thể.

d) Các loại thực phẩm như kẹo, đường trắng,… thường chứa nhiều saccharose, trong khi trái cây chín như nho, xoài, vải,… thường giàu glucose.

Hướng dẫn:

a) Đúng.

b) Đúng.

c) Đúng.

d) Đúng.

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 29 trang 83

Bài 29.9 trang 83 Bài tập KHTN 9 

Viết các PTHH minh hoạ các quá trình:

a) Chuyển hoá glucose thành ethylic alcohol.

b) Chuyển hoá saccharose thành glucose và fructose.

Hướng dẫn:

a) Chuyển hoá glucose thành ethylic alcohol.

$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{\text{enzyme}} 2 C_2H_5OH + 2 CO_2$

b) Chuyển hoá saccharose thành glucose và fructose.

bài tập Khoa học tự nhiên 9 bài 29

Bài 29.10 trang 83 Bài tập KHTN 9 

Một số vi khuẩn trong miệng có thể chuyển hoá saccharose thành acid. Theo em, ăn nhiều bánh kẹo hoặc thức ăn được tạo vị ngọt bằng saccharose mà không vệ sinh răng miệng đúng cách có tác động như thế nào đến sức khoẻ của răng?

Hướng dẫn:

Ăn nhiều bánh kẹo hoặc thức ăn được tạo vị ngọt bằng saccharose mà không vệ sinh răng miệng đúng cách sẽ gây tích tụ acid trên răng. Acid tấn công men răng, dần dần làm yếu và phá huỷ lớp bảo vệ này. Điều này có thể dẫn đến sâu răng và các vấn đề nha khoa khác.

Bài 29.11 trang 83 Bài tập KHTN 9 

Glucose, một loại đường đơn, là nguồn năng lượng chính cho các tế bào của cơ thể người và đóng một vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Glucose được hấp thụ từ thức ăn mà chúng ta tiêu thụ hằng ngày và sau đó được vận chuyển trong máu đến các tế bào cần năng lượng.Trong tế bào, glucose phân huỷ để tạo ra ATP (adenosine triphosphate), dạng năng lượng mà tế bào có thể sử dụng để thực hiện các hoạt động sống.

Mức độ glucose trong máu được điều chỉnh bởi hai hormone chính là insulin và glucagon, được sản xuất bởi tuyến tụy. Khi mức đường trong máu tăng lên sau bữa ăn, insulin được tiết ra để giúp glucose đi vào các tế bào, giảm mức đường huyết. Ngược lại, khi mức đường huyết thấp, glucagon được tiết ra để thúc đẩy gan chuyển hoá glycogen thành glucose, tăng mức đường huyết.

Glucose không chỉ quan trọng đối với việc cung cấp năng lượng mà còn đối với việc duy trì các chức năng não bộ. Não chỉ sử dụng glucose làm nguồn năng lượng chính và sự thiếu hụt glucose có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung, nhận thức và thực hiện các nhiệm vụ.

Câu 1. Glucose có vai trò gì trong cơ thể người?

A. Là nguồn năng lượng chính cho tế bào.

B. Giúp tăng cân nhanh chóng.

C. Làm giảm mức năng lượng của tế bào.

D. Ngăn chặn sản xuất ATP trong tế bào.

Câu 2. Insulin và glucagon có vai trò như thế nào trong việc điều chỉnh mức độ glucose trong máu?

A. Cả hai đều giúp tăng mức glucose trong máu.

B. Insulin giúp tăng và glucagon giúp giảm mức glucose trong máu.

C. Insulin giúp giảm và glucagon giúp tăng mức glucose trong máu.

D. Cả hai đều không ảnh hưởng đến mức glucose trong máu.

Câu 3. So sánh với các loại đường khác, glucose có điểm gì khác biệt chính?

A. Không cung cấp năng lượng cho tế bào.

B. Không thể chuyển hoá thành ATP.

C. Là nguồn năng lượng chính và dễ dàng được tế bào sử dụng.

D. Chỉ được sản xuất bởi tuyến tụy.

Câu 4. Nếu một người có mức đường huyết thấp, cơ thể họ sẽ phản ứng như thế nào để cân bằng lại mức đường huyết?

A. Tăng sản xuất insulin.

B. Giảm sản xuất glucagon.

C. Tăng sản xuất glucagon để thúc đẩy gan chuyển hoá glycogen thành glucose.

D. Tăng tiêu thụ ATP.

Hướng dẫn:

Câu 1. Đáp án đúng là: A

Glucose là nguồn năng lượng chính cho tế bào.

Câu 2. Đáp án đúng là: C

Insulin giúp giảm và glucagon giúp tăng mức glucose trong máu.

Câu 3. Đáp án đúng là: C

So sánh với các loại đường khác, glucose có điểm khác biệt chính là: Là nguồn năng lượng chính và dễ dàng được tế bào sử dụng.

Câu 4. Đáp án đúng là: C

Nếu một người có mức đường huyết thấp, cơ thể họ sẽ tăng sản xuất glucagon để thúc đẩy gan chuyển hoá glycogen thành glucose, để cân bằng lại mức đường huyết.