Chương I: Năng lượng cơ học
Chương II: Ánh sáng
Chương III: Điện
Chương IV: Điện từ
Chương V: Năng lượng với cuộc sống
Chương VI: Kim loại - Sự khác nhau giữa phi kim và kim loại
Chương VII: Giới thiệu và chất hữu cơ - Hydrocarbon và nguồn nhiên liệu
Chương VIII. Ethylic Alcohol và Acetic Acid
Chương IX: Lipid - Carbohydrate - Protein - Polymer
Chương X: Khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất
Chương XI: Di truyền học Mendel - Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền
Chương XII: Di truyền nhiễm sắc thể
Chương XIII: Di truyền học với con người và đời sống
Chương XIV: Tiến hóa

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 31: Protein

Bài 31: Protein

Giải Bài tập Khoa học tự nhiên 9 bài 31 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách bài tập KHTN 9 Kết nối tri thức. Hi vọng sẽ là tài liệu giúp các em tham khảo.

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 31 trang 86

Bài 31.1 trang 86 Bài tập KHTN 9

Protein được cấu tạo từ những đơn vị nào?

A. Glucose.

B. Chất béo.

C. Amino acid.

D. DNA.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: C

Protein được cấu tạo từ những đơn vị amino acid.

Bài 31.2 trang 86 Bài tập KHTN 9

Liên kết nào kết nối các amino acid trong protein?

A. Liên kết hydrogen.

B. Liên kết glycoside.

C. Liên kết peptide.

D. Liên kết ester.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: C

Liên kết peptide kết nối các amino acid trong protein.

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 31 trang 87

Bài 31.3 trang 87 Bài tập KHTN 9

Vai trò nào không phải vai trò chính của protein?

A. Cấu trúc tế bào.

B. Xúc tác phản ứng sinh hoá.

C. Cung cấp năng lượng.

D. Vận chuyển oxygen.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: C

Vai trò chính của protein là: cấu trúc tế bào, xúc tác phản ứng sinh hoá và vận chuyển oxygen.

Bài 31.4 trang 87 Bài tập KHTN 9

Thuỷ phân protein tạo ra loại chất nào dưới đây?

A. Glucose.

B. Amino acid.

C. Carboxylic acid.

D. Glycerol.

Hướng dẫn:

Đáp án đúng là: B

Thuỷ phân protein tạo ra amino acid.

Bài 31.5 trang 87 Bài tập KHTN 9

Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Protein là hợp chất hữu cơ đơn giản.

b) Protein có khối lượng phân tử rất lớn.

c) Protein chỉ tồn tại trong cơ thể động vật.

d) Amino acid là đơn vị cơ bản của protein.

Hướng dẫn:

a) Sai vì protein là hợp chất hữu cơ phức tạp.

b) Đúng.

c) Sai vì protein tồn tại trong cơ thể động vật, cơ thể người và thực vật.

d) Đúng.

Bài 31.6 trang 87 Bài tập KHTN 9

Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Liên kết peptide kết nối các amino acid trong protein.

b) Tất cả các loại protein đều có cấu tạo giống nhau.

c) Protein không bị đông tụ khi đun nóng.

d) Protein bị thuỷ phân trong môi trường acid.

Hướng dẫn:

a) Đúng.

b) Sai vì các loại protein có cấu tạo khác nhau.

c) Sai vì protein bị đông tụ khi đun nóng.

d) Đúng.

Bài 31.7 trang 87 Bài tập KHTN 9

Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Protein không tham gia vào cấu trúc tế bào.

b) Protein có vai trò xúc tác trong phản ứng sinh hoá.

c) Protein là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.

d) Protein có vai trò trong vận chuyển chất.

Hướng dẫn:

a) Sai vì protein tham gia vào cấu trúc tế bào.

b) Đúng.

c) Sai vì protein không phải là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.

d) Đúng.

Bài 31.8 trang 87 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Các enzyme luôn không phải là protein.

b) Protein có thể bị phân huỷ khi đun nóng mạnh.

c) Tất cả các loại thức ăn đều chứa protein.

d) Protein không cần thiết cho sự phát triển của cơ thể.

Hướng dẫn:

a) Sai vì các enzyme là protein.

b) Đúng.

c) Sai vì không phải tất cả các loại thức ăn đều chứa protein.

d) Sai vì protein cần thiết cho sự phát triển của cơ thể.

Bài 31.9 trang 87 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Tại sao protein quan trọng trong chế độ ăn uống của con người?

Hướng dẫn:

Protein quan trọng vì có nhiều vai trò quan trọng khác nhau, như vai trò cấu trúc (cấu tạo nên cơ bắp, da, tóc,…), vai trò xúc tác (các enzyme), vai trò nội tiết tố (các loại hormone), vai trò vận chuyển (như hemoglobin vận chuyển oxygen đến các tế bào),….

Bài 31.10 trang 87 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Nêu ví dụ về thực phẩm giàu protein.

Hướng dẫn:

Thực phẩm giàu protein bao gồm thịt, cá, trứng, sữa và các sản phẩm từ đậu nành.

Bài 31.11 trang 87 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Làm thế nào để kiểm tra tơ tự nhiên có nguồn gốc protein như tơ tằm và tơ tổng hợp như tơ nylon?

Hướng dẫn:

Đốt các mẫu thử.

– Tơ tằm (protein): Khi đốt, thường có mùi giống như tóc cháy hoặc lông thú vì nó chứa protein. Tơ tự nhiên cháy chậm và có thể tự tắt khi nguồn lửa được loại bỏ. Tro của nó thường mềm và dễ vụn.

– Nylon (tơ tổng hợp): Khi đốt, nylon thường có mùi hoá học hoặc nhựa cháy. Nó cháy nhanh và có thể tiếp tục cháy sau khi nguồn lửa đã được loại bỏ. Tro của nylon thường cứng và có thể là chất dẻo nóng chảy.

Bài tập khoa học tự nhiên 9 bài 31 trang 88

Bài 31.12 trang 88 Bài tập Khoa học tự nhiên 9

Protein là một trong những thành phần cơ bản và thiết yếu của mọi tế bào sống. Protein thực hiện một loạt các chức năng trong cơ thể, bao gồm xây dựng mô tế bào, sản xuất enzyme và hormone, và vận chuyển các chất dinh dưỡng. Protein được tạo thành từ các chuỗi amino acid, mà trình tự sắp xếp các amino acid xác định cấu trúc và chức năng của protein.

Câu 1. Protein thực hiện chức năng gì trong cơ thể?

A. Chức năng chính là cung cấp năng lượng.

B. Vận chuyển chất dinh dưỡng và oxygen.

C. Lưu trữ thông tin di truyển.

D. Tạo ra các phân tử nước.

Câu 2. Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?

a) Protein khác nhau có trật tự liên kết giữa các amino acid khác nhau.

b) Amino acid là thành phần duy nhất cần thiết để tạo nên protein.

Câu 3. Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?

a) Protein có chức năng tương tự như carbohydrate trong cơ thể.

b) Enzyme là một loại protein đặc biệt có khả năng xúc tác các phản ứng trong cơ thể.

Câu 4. Tại sao việc tiêu thụ đủ lượng protein hằng ngày là quan trọng đối với sức khoẻ và phát triển của cơ thể?

Hướng dẫn:

Câu 1. Đáp án đúng là: B

Protein thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng và oxygen trong cơ thể.

Câu 2.

a) Đúng.

b) Đúng.

Câu 3.

a) Sai vì protein có chức năng khác carbohydrate trong cơ thể.

b) Đúng.

Câu 4: Việc tiêu thụ đủ lượng protein hằng ngày rất quan trọng vì protein cung cấp amino acid cần thiết cho cơ thể để xây dựng mô, sản xuất enzyme và hormone cần thiết cho các quá trình sinh học và hỗ trợ hệ thống miễn dịch. Cơ thể không lưu trữ protein như cách nó lưu trữ chất béo và carbohydrate, do đó cần phải được cung cấp liên tục từ chế độ ăn uống để duy trì các chức năng của các cơ quan trong cơ thể.