Chương 1: Cấu Tạo Nguyên Tử
Chương 2: Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học
Chương 3: Liên Kết Hóa Hoc
Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử
Chương 5: Năng lượng hóa học
Chương 6: Tốc độ phản ứng
Chương 7: Nguyên tố nhóm halogen

Giải Hoá học 10 Bài 10: Liên kết ion

Giải Hoá học 10 Bài 10: Liên kết ion

Giải Hoá học 10 Bài 10: Liên kết ion có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Hoá học 10 Cánh diều. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Giải hoá học 10 phần câu hỏi

Câu 1 trang 53 Hóa 10 Cánh diều

Phát biểu nào sau đây là đúng?

a) Liên kết ion chỉ có trong đơn chất.

b) Liên kết ion chỉ có trong hợp chất.

c) Liên kết ion có trong cả đơn chất và hợp chất.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Phát biểu đúng là b) Liên kết ion chỉ có trong hợp chất.

Vì liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Chỉ trong hợp chất mới có các ion mang điện tích trái dấu.

Câu 2 trang 54 Hóa 10 Cánh diều

Viết hai giai đoạn của sự hình thành CaO từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron).

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Giai đoạn 1: Hình thành ion Ca2+ và O2-

Ca → Ca2+ + 2e

Cấu hình electron của Ca2+: 1s22s22p63s23p6

O + 2e → O2-

Cấu hình electron của O2-: 1s22s22p6

Giai đoạn 2: Các ion trái dấu kết hợp với nhau theo tỉ lệ sao cho tổng điện tích của các ion trong hợp chất phải bằng không.

Ca2+ + O2- → CaO

Luyện tập 1 trang 54 Hóa 10 Cánh diều

Hãy nêu một số hợp chất ion:

a) Tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử.

b) Tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.

c) Tạo nên bởi các ion đa nguyên tử.

Hướng dẫn giải bài tập

a) Hợp chất ion tạo nên bởi ion đơn nguyên tử: KCl, NaF, BaO ….

K+ Cl- → KCl

Na+ + F- → NaF

Ba2+ + O2- → BaO

b) Hợp chất ion tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử: KNO3; CaSO4; NH4Cl …

K+ + NO3– → KNO3

Ca2++ SO42- → CaSO4

NH4+ Cl- → NH4Cl

c) Hợp chất ion tạo nên bởi các ion đa nguyên tử: (NH4)2SO4; NH4NO3 …

2NH4+ + SO42- → (NH4)2SO4

NH4+ + NO3– → NH4NO3

Luyện tập 2 trang 54 Hóa 10 Cánh diều

Cho các ion: Li+, Ca2+, Al3+, F-, O2-, PO43-. Hãy viết công thức tất cả các hợp chất ion (tạo nên từ một loại cation và một loại anion) có thể được tạo thành từ các ion đã cho. Biết rằng tổng điện tích của các ion trong hợp chất bằng 0.

Hướng dẫn giải bài tập

Công thức các hợp chất ion có thể tạo thành là: LiF, Li2O, Li3PO4, CaF2, CaO, Ca3(PO4)2, AlF3, Al2O3, AlPO4.

Li+ + F- → LiF

2Li+ + O2- → Li2O

3Li+ + PO43- → Li3PO4

Ca2+ + 2F- → CaF2

Ca2+ + O2- → CaO

3Ca2+ + 2PO43- → Ca3(PO4)2

Al3+ + 3F- → AlF3

2Al3+ + 3O2- → Al2O3

Al3+ + PO43- → AlPO4

Luyện tập 3 trang 54 Hóa 10 Cánh diều

Cho các chất sau: SiO2 là thành phần chính của thạch anh, CaCO3 là thành phần của đá vôi. Hãy cho biết chất nào được tạo nên bởi liên kết ion? Giải thích.

Hướng dẫn giải bài tập

CaCO3 được tạo nên bởi liên kết ion. Giải thích:

Ca2+ + CO32- → CaCO3

SiO2 được tạo nên từ hai nguyên tố phi kim, liên kết trong phân tử SiO2 là liên kết cộng hóa trị.

Giải hoá học 10 phần bài tập

Bài 1 trang 56 Hóa 10 Cánh diều

Những phát biểu nào sau đây là đúng?

Hợp chất tạo nên bởi ion Al3+ và O2- là hợp chất

(a) cộng hóa trị.

(b) ion.

(c) có công thức Al2O3

(d) có công thức Al3O2

Hướng dẫn giải bài tập

Đáp án đúng là:

(b) ion;

(c) có công thức Al2O3.

Hai ion Al3+ và O2- trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo hợp chất Al2O3

2Al3+ + 3O2- → Al2O3

⇒ Hợp chất tạo nên bởi ion Al3+ và O2- là hợp chất ion.

Bài 2 trang 56 Hóa 10 Cánh diều

Những tính chất nào sau đây là tính chất điển hình của hợp chất ion?

(a) Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường.

(b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

(c) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường.

(d) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

Hướng dẫn giải bài tập

Những tính chất là tính chất điển hình của hợp chất ion:

(b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

(c) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường.

Bài 3* trang 56 Hóa 10 Cánh diều

a) Giải thích vì sao bán kính nguyên tử Na, Mg lớn hơn bán kính của các ion kim loại tương ứng.

b) Vì sao cả Na2O và MgO đều là chất rắn ở điều kiện thường?

c) Vì sao nhiệt độ nóng chảy của MgO (2852oC) cao hơn rất nhiều so với Na2O (1132oC)?

Hướng dẫn giải bài tập

a) Nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 1, 2, 3 electron này để đạt cấu hình bền vững giống như khí hiếm. Khi nhường electron các ion kim loại mất đi một lớp electron ngoài cùng. Do đó bán kính ion kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử kim loại tương ứng.

⇒ Xét cụ thể với Na và Mg ta có bán kính nguyên tử Na, Mg lớn hơn bán kính của các ion kim loại tương ứng.

b) Na2O; MgO là các hợp chất ion do đó chúng đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.

c) Ta có:

+ Bán kính ion Na+ > bán kính ion Mg2+

+ Điện tích ion Mg2+ > điện tích ion Na+

Vậy nhiệt độ nóng chảy của MgO (2852oC) cao hơn rất nhiều so với Na2O (1132oC) do năng lượng phân li tỉ lệ thuận với điện tích ion và tỉ lệ nghịch với bán kính ion.