Giải Hoá học 10 Bài 5: Lớp, phân lớp, cấu hình electron có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Hoá học 10 Cánh diều. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Câu 1 trang 26 SGK Hóa 10 Cánh diều
Vì sao số AO trong một lớp luôn bằng một nửa số electron tối đa thuộc lớp đó?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Vì lớp thứ n có n2 AO và số electron tối đa trong mỗi lớp là 2n2 nên số AO trong một lớp luôn bằng một nửa số electron tối đa thuộc lớp đó.
Các ô (1), (2), (3), (4) trong hình dưới đây liên hệ với nội dung nào về cấu tạo lớp vỏ nguyên tử?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Ô (1): Lớp K.
Ô (2): Lớp L.
Ô (3): Lớp M.
Ô (4): Lớp N.
Lớp electron thứ tư (n = 4) có bao nhiêu phân lớp và kí hiệu các phân lớp này là gì?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Lớp electron thứ tư (n = 4) có 4 phân lớp và kí hiệu là 4s, 4p, 4d, 4f.
Tính số electron tối đa (bão hòa) trên mỗi phân lớp ns, np, nd, nf
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Số lượng AO trong mỗi phân lớp:
+ Phân lớp ns chỉ có 1 AO => Số eletron tối đa là 2
+ Phân lớp np có 3 AO => Số eletron tối đa là 6
+ Phân lớp nd có 5 AO => Số eletron tối đa là 10
+ Phân lớp nf có 7 AO => Số eletron tối đa là 14
Lớp ngoài cùng của nitrogen (Z = 7) có bao nhiêu electron, bao nhiêu AO?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
+ Lớp K có 2 electron.
+ Lớp L có 5 electron.
⇒ Lớp ngoài cùng có 5 electron và 4 AO
Viết cấu hình electron của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 1 đến 20
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Z | Cấu hình electron |
Z = 1 | 1s1 |
Z = 2 | 1s2 |
Z = 3 | 1s22s1 |
Z = 4 | 1s22s2 |
Z = 5 | 1s22s22p1 |
Z = 6 | 1s22s22p2 |
Z = 7 | 1s22s22p3 |
Z = 8 | 1s22s22p4 |
Z = 9 | 1s22s22p5 |
Z = 10 | 1s22s22p6 |
Z = 11 | 1s22s22p63s1 |
Z = 12 | 1s22s22p63s2 |
Z = 13 | 1s22s22p63s23p1 |
Z = 14 | 1s22s22p63s23p2 |
Z = 15 | 1s22s22p63s23p3 |
Z = 16 | 1s22s22p63s23p4 |
Z = 17 | 1s22s22p63s23p5 |
Z = 18 | 1s22s22p63s23p6 |
Z = 19 | 1s22s22p63s23p64s1 |
Z = 20 | 1s22s22p63s23p64s2 |
Biểu diễn cấu hình theo ô orbital (chỉ với lớp ngoài cùng) các nguyên tử có Z từ 1 đến 20. Xác định số electron độc thân của mỗi nguyên tử.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Z | Cấu hình electron | Cấu hình theo ô orbital (chỉ với lớp ngoài cùng) | Số electron độc thân |
Z = 1 | 1s1 | ![]() | 1 |
Z = 2 | 1s2 | ![]() | 0 |
Z = 3 | 1s22s1 | ![]() | 1 |
Z = 4 | 1s22s2 | ![]() | 0 |
Z = 5 | 1s22s22p1 | ![]() | 1 |
Z = 6 | 1s22s22p2 | ![]() | 2 |
Z = 7 | 1s22s22p3 | ![]() | 3 |
Z = 8 | 1s22s22p4 | ![]() | 2 |
Z= 9 | 1s22s22p5 | ![]() | 1 |
Z= 10 | 1s22s22p6 | ![]() | 0 |
Z= 11 | 1s22s22p63s1 | ![]() | 1 |
Z= 12 | 1s22s22p63s2 | ![]() | 0 |
Z= 13 | 1s22s22p63s23p1 | ![]() | 1 |
Z= 14 | 1s22s22p63s23p2 | ![]() | 2 |
Z= 15 | 1s22s22p63s23p3 | ![]() | 3 |
Z= 16 | 1s22s22p63s23p4 | ![]() | 2 |
Z= 17 | 1s22s22p63s23p5 | ![]() | 1 |
Z= 18 | 1s22s22p63s23p6 | ![]() | 0 |
Z= 19 | 1s22s22p63s23p64s1 | ![]() | 1 |
Z= 20 | 1s22s22p63s23p64s2 | ![]() | 0 |
Dự đoán tính chất hóa học cơ bản (tính kim loại, tính phi kim) của các nguyên tố có Z từ 1 đến 20.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Z | Cấu hình electron | Tính chất hóa học cơ bản |
Z = 1 | 1s1 | |
Z = 2 | 1s2 | Tính kim loại |
Z = 3 | 1s22s1 | Tính kim loại |
Z = 4 | 1s22s2 | Tính kim loại |
Z = 5 | 1s22s22p1 | Tính kim loại |
Z = 6 | 1s22s22p2 | Tính phi kim |
Z = 7 | 1s22s22p3 | Tính phi kim |
Z = 8 | 1s22s22p4 | Tính phi kim |
Z = 9 | 1s22s22p5 | Tính phi kim |
Z = 10 | 1s22s22p6 | |
Z = 11 | 1s22s22p63s1 | Tính kim loại |
Z = 12 | 1s22s22p63s2 | Tính kim loại |
Z = 13 | 1s22s22p63s23p1 | Tính kim loại |
Z = 14 | 1s22s22p63s23p2 | Tính phi kim |
Z = 15 | 1s22s22p63s23p3 | Tính phi kim |
Z = 16 | 1s22s22p63s23p4 | Tính phi kim |
Z = 17 | 1s22s22p63s23p5 | Tính phi kim |
Z = 18 | 1s22s22p63s23p6 | |
Z = 19 | 1s22s22p63s23p64s1 | Tính kim loại |
Z = 20 | 1s22s22p63s23p64s2 | Tính kim loại |
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Orbital 1s có dạng hình cầu, orbital 2s có dạng hình số tám nổi.
(b) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 1s thấp hơn năng lượng của electron thuộc AO 2s.
(c) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s thấp hơn năng lượng của electron thuộc AO 2p.
(d) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s gần năng lượng của electron thuộc AO 2p.
Hướng dẫn giải bài tập
a) Sai. Các orbital s đều có dạng hình cầu.
(b) Đúng. Electron thuộc các lớp khác nhau, càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao.
(c) Sai. Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
(d) Đúng. Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
Bài 2 trang 30 SGK Hóa 10 Cánh diều
Nguyên tử nguyên tố X có hai lớp electron, trong đó có một electron độc thân. Vậy X có thể là những nguyên tố nào?
Hướng dẫn giải bài tập
X có hai lớp electron và có một electron độc thân
X có thể là Li (Z = 3):1s22s1
hoặc F (Z = 9): 1s22s22p5.
Cấu hình electron của ion được thiết lập bằng cách thêm hoặc bớt electron, bắt đầu từ phân lớp ngoài cùng của cấu hình electron nguyên tử tương ứng.
a) Viết cấu hình electron của Na+ và Cl-.
b) Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl-, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp nào của Cl? AO đó là AO trống, chứa 1 hay 2 electron?
Hướng dẫn giải bài tập
a)
Na (Z = 11)
Cấu hình electron: 1s22s22p63s1
⇒ Na+: 1s22s22p6.
Cl (Z = 17)
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5
⇒ Cl-: 1s22s22p63s23p6.
b) Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl-, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp p của Cl. AO đó là AO chứa 1 electron.