Chương 1: Cấu Tạo Nguyên Tử
Chương 2: Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học
Chương 3: Liên Kết Hóa Hoc
Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử
Chương 5: Năng lượng hóa học
Chương 6: Tốc độ phản ứng
Chương 7: Nguyên tố nhóm halogen

Giải Hoá học 10 Bài 5: Lớp, phân lớp, cấu hình electron

Giải Hoá học 10 Bài 5: Lớp, phân lớp, cấu hình electron

Giải Hoá học 10 Bài 5: Lớp, phân lớp, cấu hình electron có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Hoá học 10 Cánh diều. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Giải hoá học 10 trang 26

Câu 1 trang 26 SGK Hóa 10 Cánh diều

Vì sao số AO trong một lớp luôn bằng một nửa số electron tối đa thuộc lớp đó?

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Vì lớp thứ n có n2 AO và số electron tối đa trong mỗi lớp là 2n2 nên số AO trong một lớp luôn bằng một nửa số electron tối đa thuộc lớp đó.

Giải hoá học 10 trang 27

Câu 2 trang 27 SGK Hóa 10 Cánh diều

Các ô (1), (2), (3), (4) trong hình dưới đây liên hệ với nội dung nào về cấu tạo lớp vỏ nguyên tử?

Câu 2 trang 27 SGK Hóa 10 Cánh diều

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Ô (1): Lớp K.

Ô (2): Lớp L.

Ô (3): Lớp M.

Ô (4): Lớp N.

Câu 3 trang 27 SGK Hóa 10 Cánh diều

Lớp electron thứ tư (n = 4) có bao nhiêu phân lớp và kí hiệu các phân lớp này là gì?

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Lớp electron thứ tư (n = 4) có 4 phân lớp và kí hiệu là 4s, 4p, 4d, 4f.

Câu 4 trang 27 SGK Hóa 10 Cánh diều

Tính số electron tối đa (bão hòa) trên mỗi phân lớp ns, np, nd, nf

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Số lượng AO trong mỗi phân lớp:

+ Phân lớp ns chỉ có 1 AO => Số eletron tối đa là 2

+ Phân lớp np có 3 AO => Số eletron tối đa là 6

+ Phân lớp nd có 5 AO => Số eletron tối đa là 10

+ Phân lớp nf có 7 AO => Số eletron tối đa là 14

Câu 1 Trang 27 SGK Hóa 10 Cánh diều

Lớp ngoài cùng của nitrogen (Z = 7) có bao nhiêu electron, bao nhiêu AO?

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Trang 27 SGK Hóa 10 Cánh diều

+ Lớp K có 2 electron.

+ Lớp L có 5 electron.

⇒ Lớp ngoài cùng có 5 electron và 4 AO

Giải hoá học 10 trang 28

Câu 2 Trang 28 SGK Hóa 10 Cánh diều

Viết cấu hình electron của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 1 đến 20

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

ZCấu hình electron
Z = 11s1
Z = 21s2
Z = 31s22s1
Z = 41s22s2
Z = 51s22s22p1
Z = 61s22s22p2
Z = 71s22s22p3
Z = 81s22s22p4
Z = 91s22s22p5
Z = 101s22s22p6
Z = 111s22s22p63s1
Z = 121s22s22p63s2
Z = 131s22s22p63s23p1
Z = 141s22s22p63s23p2
Z = 151s22s22p63s23p3
Z = 161s22s22p63s23p4
Z = 171s22s22p63s23p5
Z = 181s22s22p63s23p6
Z = 191s22s22p63s23p64s1
Z = 201s22s22p63s23p64s2

Giải hoá học 10 trang 29

Câu 3 Trang 29 SGK Hóa 10 Cánh diều

Biểu diễn cấu hình theo ô orbital (chỉ với lớp ngoài cùng) các nguyên tử có Z từ 1 đến 20. Xác định số electron độc thân của mỗi nguyên tử.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

ZCấu hình electronCấu hình theo ô orbital

(chỉ với lớp ngoài cùng)

Số electron độc thân
Z = 11s11s11
Z = 21s21s20
Z = 31s22s1z=31
Z = 41s22s2z=40
Z = 51s22s22p1z = 51
Z = 61s22s22p2z = 62
Z = 71s22s22p3z = 73
Z = 81s22s22p4z=82
Z= 91s22s22p5z= 91
Z= 101s22s22p6z= 100
Z= 111s22s22p63s1z=111
Z= 121s22s22p63s2z=120
Z= 131s22s22p63s23p1z=131
Z= 141s22s22p63s23p2tailieu/data/image/2022/06/21/z-6.png2
Z= 151s22s22p63s23p3tailieu/data/image/2022/06/21/z-7.png3
Z= 161s22s22p63s23p4tailieu/data/image/2022/06/21/z-8.png2
Z= 171s22s22p63s23p5tailieu/data/image/2022/06/21/z-9.png1
Z= 181s22s22p63s23p6tailieu/data/image/2022/06/21/z-10.png0
Z= 191s22s22p63s23p64s1tailieu/data/image/2022/06/21/1s1.png1
Z= 201s22s22p63s23p64s2tailieu/data/image/2022/06/21/1s2.png0

Giải hoá học 10 trang 30

Câu 4 Trang 30 SGK Hóa 10 Cánh diều

Dự đoán tính chất hóa học cơ bản (tính kim loại, tính phi kim) của các nguyên tố có Z từ 1 đến 20.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

ZCấu hình electronTính chất hóa học cơ bản
Z = 11s1
Z = 21s2Tính kim loại
Z = 31s22s1Tính kim loại
Z = 41s22s2Tính kim loại
Z = 51s22s22p1Tính kim loại
Z = 61s22s22p2Tính phi kim
Z = 71s22s22p3Tính phi kim
Z = 81s22s22p4Tính phi kim
Z = 91s22s22p5Tính phi kim
Z = 101s22s22p6
Z = 111s22s22p63s1Tính kim loại
Z = 121s22s22p63s2Tính kim loại
Z = 131s22s22p63s23p1Tính kim loại
Z = 141s22s22p63s23p2Tính phi kim
Z = 151s22s22p63s23p3Tính phi kim
Z = 161s22s22p63s23p4Tính phi kim
Z = 171s22s22p63s23p5Tính phi kim
Z = 181s22s22p63s23p6
Z = 191s22s22p63s23p64s1Tính kim loại
Z = 201s22s22p63s23p64s2Tính kim loại

Bài 1 trang 30 SGK Hóa 10 Cánh diều

Những phát biểu nào sau đây là đúng?

(a) Orbital 1s có dạng hình cầu, orbital 2s có dạng hình số tám nổi.

(b) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 1s thấp hơn năng lượng của electron thuộc AO 2s.

(c) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s thấp hơn năng lượng của electron thuộc AO 2p.

(d) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s gần năng lượng của electron thuộc AO 2p.

Hướng dẫn giải bài tập

a) Sai. Các orbital s đều có dạng hình cầu.

(b) Đúng. Electron thuộc các lớp khác nhau, càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao.

(c) Sai. Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.

(d) Đúng. Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.

Bài 2 trang 30 SGK Hóa 10 Cánh diều

Nguyên tử nguyên tố X có hai lớp electron, trong đó có một electron độc thân. Vậy X có thể là những nguyên tố nào?

Hướng dẫn giải bài tập

X có hai lớp electron và có một electron độc thân

X có thể là Li (Z = 3):1s22s1

hoặc F (Z = 9): 1s22s22p5.

Bài 3 trang 30 SGK Hóa 10 Cánh diều

Cấu hình electron của ion được thiết lập bằng cách thêm hoặc bớt electron, bắt đầu từ phân lớp ngoài cùng của cấu hình electron nguyên tử tương ứng.

a) Viết cấu hình electron của Na+ và Cl-.

b) Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl-, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp nào của Cl? AO đó là AO trống, chứa 1 hay 2 electron?

Hướng dẫn giải bài tập

a)

Na (Z = 11)

Cấu hình electron: 1s22s22p63s1

⇒ Na+: 1s22s22p6.

Cl (Z = 17)

Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5

⇒ Cl-: 1s22s22p63s23p6.

b) Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl-, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp p của Cl. AO đó là AO chứa 1 electron.

Bài 3 trang 30 SGK Hóa 10 Cánh diều