Chương 1: Cấu Tạo Nguyên Tử
Chương 2: Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học
Chương 3: Liên Kết Hóa Hoc
Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử
Chương 5: Năng lượng hóa học
Chương 6: Tốc độ phản ứng
Chương 7: Nguyên tố nhóm halogen

Giải Hoá học 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Giải Hoá học 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Giải Hoá học 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Hoá học 10 Cánh diều. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Giải hoá học 10 phần câu hỏi

Câu 1 trang 47 SGK Hóa 10 Cánh diều

Viết công thức hydroxide của nguyên tố Sr (Z = 38) và dự đoán hydroxide này có tính base mạnh hay yếu.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Sr (Z = 38): 1s22s22p63s23p64s23d104p65s2

Cấu hình e rút gọn: [Kr] 5s2

Sr ở ô số 38, chu kì 5, thuộc nhóm IIA.

Hydroxit của Sr là: Sr(OH)2, là một base mạnh

Câu 2 trang 47 SGK Hóa 10 Cánh diều

Một acid của Se (Z = 34) có công thức H2SeO4. Acid này là acid mạnh hay yếu?

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Se (Z = 34): 1s22s22p63s23p64s23d104p4

Cấu hình e rút gọn: [Ar] 3d104s24p4

Se ở ô số 34, chu kì 4, thuộc nhóm VIA

Acid của Se là: H2SeO4, là một acid yếu.

Giải hoá học 10 phần bài tập

Bài 1 trang 48 SGK Hóa 10 Cánh diều

Nguyên tố X có Z = 38, có cấu hình electron lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là 4s24p65s2.

a) Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

b) Hãy cho biết tính chất hóa học cơ bản của X là gì?

c) Viết công thức oxide và hydroxide cao nhất của X.

d) Viết phương trình phản ứng hóa học khi cho X tác dụng với Cl2.

Hướng dẫn giải bài tập

a) X có cấu hình electron lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là: 4s24p65s2.

Vị trí của X trong bảng tuần hoàn: ô số 38.

Có 5 lớp electron ⇒ X thuộc chu kì 5

Có 2 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố s ⇒ X thuộc nhóm IIA

b) Tính chất hóa học cơ bản của X:

X là nguyên tố kim loại vì có 2e ở lớp electron ngoài cùng.

Kim loại X hoạt động hóa học mạnh.

c) X có hóa trị cao nhất II

Công thức oxide cao nhất của X là XO

Công thức hydroxide của X là X(OH)2

d) Phương trình phản ứng hóa học khi cho X tác dụng với Cl2:

X + Cl2 → XCl2

Bài 2 trang 48 SGK Hóa 10 Cánh diều

Trình bày các quy luật về xu hướng biến đổi bán kính, tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm.

Hướng dẫn giải bài tập

+ Bán kính nguyên tử có xu hướng giảm theo chiều tăng điện tích hạt nhân trong 1 chu kì, có xu hướng tăng theo chiều điện tích hạt nhân trong một nhóm.

+ Tính kim loại của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng giảm theo chiều tăng điện tích hạt nhân trong một chu kì, có xu hướng tăng theo chiều tăng điện tích hạt nhân trong một nhóm.

+ Tính phi kim của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng tăng theo chiều tăng điện tích hạt nhân trong một chu lì, có xu hướng giảm theo chiều tăng điện tích hạt nhân trong một nhóm.

+ Độ âm điện của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng tăng theo chiều tăng điện tích hạt nhân trong một chu kì, có xu hướng giảm theo chiều tăng điện tích hạt nhân trong một nhóm.

Bài 3 trang 48 SGK Hóa 10 Cánh diều

Hydroxide của nguyên tố T có tính base rất mạnh và tác dụng được với HCl theo tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 2. Hãy dự đoán nguyên tố T thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Hướng dẫn giải bài tập

Vì hydroxide của T có tính base rất mạnh, tác dụng với HCl nên T là kim loại

⟹ T có thể thuộc nhóm IA hoặc IIA.

Tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 2

⟹ Công thức hóa học của muối tạo thành là TCl2

T có hóa trị II.

⟹ T thuộc nhóm IIA, nhóm kim loại kiềm thổ nên hydroxide có tính base rất mạnh.

Bài 4 trang 48 SGK Hóa 10 Cánh diều

Oxide cao nhất của hai nguyên tố X và Y khi tan trong nước tạo dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. Biết rằng tỉ lệ nguyên tử X cũng như Y với oxygen trong các oxide cao nhất là bằng nhau, khối lượng phân tử oxide cao nhất của Y lớn hơn oxide cao nhất của X.

a) Dự đoán X và Y thuộc loại nguyên tố nào (kim loại, phi kim,…). Giải thích?

b) Dự đoán hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một chu kì hay cùng một nhóm? Giải thích.

c) So sánh số hiệu nguyên tử của X và Y. Giải thích.

Hướng dẫn giải bài tập

a) Oxide cao nhất của hai nguyên tố X và Y khi tan trong nước tạo dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh

⇒ Oxide của X và Y tan trong nước tạo hydroxide có tính base mạnh.

⇒ X và Y là nguyên tố kim loại.

⇒ X và Y có thể là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ. Do oxide các nguyên tố này tan trong nước tạo hdroxide mạnh.

b) Tỉ lệ nguyên tử X cũng như Y với oxygen trong các oxide cao nhất là bằng nhau.

⇒ Công thức oxide của X và Y là: XO, YO.

⇒ X và Y có hóa trị II.

⇒ X và Y thuộc cùng một nhóm IIA.

c) Các oxide cao nhất của hai nguyên tố X và Y lần lượt là XO và YO

mà khối lượng phân tử oxide cao nhất của Y lớn hơn oxide cao nhất của X.

⇒ Khối lượng phân tử của Y lớn hơn của X.

⇒ Số hiệu nguyên tử của Y lớn hơn của X.