CHƯƠNG 1: Cấu Tạo Nguyên Tử
CHƯƠNG 2: Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học
CHƯƠNG 3: Liên Kết Hóa Học
CHƯƠNG 4: Phản ứng oxi hóa – khử
CHƯƠNG 5: Năng lượng hóa học
CHƯƠNG 6: Tốc độ phản ứng hóa học
CHƯƠNG 7: Nguyên tố nhóm VIIA – Halogen

Giải sgk Hoá học 10 bài 3: Nguyên tố hóa học

Giải sgk Hoá học 10 bài 3: Nguyên tố hóa học

Giải sgk Hoá học 10 bài 3: Nguyên tố hóa học có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong  sách giáo khoa Hoá học 10 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Mở đầu trang 20 Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Kim cương và than chì có vẻ ngoài khác nhau. Tuy nhiên, chúng đều được tạo thành từ cùng một nguyên tố hóa học là nguyên tố carbon (C). Nguyên tố hóa học là gì? Một nguyên tử của nguyên tố hóa học có những đặc trưng cơ bản nào?

Hướng dẫn giải

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (còn gọi là số hiệu nguyên tử) của một nguyên tố hóa học và số khối được xem là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.

Câu 1: 

Quan sát Hình 3.1, cho biết nguyên tử nitrogen có bao nhiêu proton, neutron và electron.

Giải sgk Hoá học 10 bài 3: Nguyên tố hóa học

Hướng dẫn giải

Nguyên tử nitrogen có 7 proton, 7 neutron và 7 electron

Câu 2:

Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen có giá trị là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Nguyên tử nitrogen có 7 electron

=> Số đơn vị điện tích hạt nhân: Z = 7

Điện tích hạt nhân = +Z = +7

Câu hỏi bổ sung: Nguyên tử sodium có 11 proton. Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử này.

Hướng dẫn giải

Nguyên tử sodium có 11 proton

=> Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron = 11

Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử sodium đều bằng 11

Câu 3:

Bổ sung những dữ liệu còn thiếu trong bảng 3.1.

Tên nguyên tốKí hiệuPNSố khối (A)E
HeliumHe2242
LithiumLi347?
NitrogenN7?147
OxygenO88?8

Hướng dẫn giải

Bảng chi tiết

Tên nguyên tốKí hiệuPNSố khối (A)E
HeliumHe2242
LithiumLi347?
NitrogenN77147
OxygenO88168

Câu 1 trang 25 SGK Hóa 10 CTST

Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là:

A. \(_{16}^{48}S\)B. \(_{16}^{32}Ge\)C. \(_{16}^{32}S\)D. \(_{32}^{16}S\)

Hướng dẫn trả lời bài tập

Đáp án C

Nguyên tử X có 16 proton

Nguyên tử đó là S

P = Z = 16

A = P + N = 16 + 16 = 32

=> Kí hiệu nguyên tử X: \(_{16}^{32}S\)

Câu 2 trang 25 SGK Hóa 10 CTST

Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28, 29, 30. Viết kí hiệu nguyên tử cho mỗi đồng vị của silicon. Biết nguyên tố silicon có số liệu nguyên tử là 14.

Hướng dẫn giải

Nguyên tố silicon có số hiệu nguyên tử là 14 và số khối lần lượt là:

Số khối = 28 => Kí hiệu nguyên tử \(_{14}^{28}Si\)

Số khối = 29 => Kí hiệu nguyên tử \(_{14}^{29}Si\)

Số khối = 30 => Kí hiệu nguyên tử \(_{14}^{30}Si\)

Câu 3 trang 25 SGK Hóa 10 CTST

Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau:

Đồng vị??\(_{30}^{65}Zn\)??
Số hiệu nguyên tử???911
Số khối????23
Số proton16????
Số netron1620?10?
Số electron?20???

Hướng dẫn giải

Chi tiết bảng

Đồng vị\(_{16}^{32}S\)\(_{20}^{40}Ca\)\(_{30}^{65}Zn\)\(_{9}^{19}F\)\(_{11}^{23}Na\)
Số hiệu nguyên tử162030911
Số khối3240651923
Số proton162030911
Số netron1620351012
Số electron162030911

Câu 4 trang 25 SGK Hóa 10 CTST

Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, 25Mg?

Hướng dẫn giải

Gọi phần trăm đồng vị 24Mg là a

=> Phần trăm đồng vị 25Mg là: 100 – 11 – a = (89 – a)

Nguyên tử khối trung bình của Mg = 24,32

Áp dụng công thức

=> \(\frac{ a.24+(89−a).25+11.26 }{100}= 24,32\)

=> a = 79%

=> Phần trăm đồng vị 24Mg là 79%

=> Phần trăm đồng vị 25Mg là: 10%