Chương 1: Cân bằng hoá học
Chương 2: Nitrogen – sulfur
Chương 3: Đại cương về hoá học hữu cơ
Chương 4: Hydrocacbon
Chương 5: Dẫn xuất halogen - Alcohol - Phenol
Chương 6: Hợp chất Carbonyl - Carboxylic acid

Hoá học 11 trang 121 Bài 20: Alcohol

Hoá học 11 trang 121 Bài 20: Alcohol

Giải Hoá học 11  trang 121 Bài 20: Alcohol sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Hoá học lớp 11. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Trang 119 Hoá học 11

Mở đầu trang 119 SGK Hoá học 11

Từ xa xưa con người đã biết lên men các loại ngũ cốc hoa quả để tạo ra các đồ uống có cồn (có chứa ethanol – một alcohol quen thuộc). Ngày nay, alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm dung môi, nguyên liệu hoá học, nhiên liệu, xăng sinh học…. Vậy alcohol là gì và có những tính chất đặc trưng nào?

Bài làm

Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm –OH liên kết với nguyên tử carbon no.

Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n + 1OH (n≥1).

Bậc của alcohol là bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm –OH.

So với hydrocarbon và dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương, các alcohol thường có nhiệt độ sôi cao hơn và dễ tan trong nước.

Tính chất hoá học:

Hoá học 11 trang 121 Bài 20: Alcohol

Trang 120 Hoá học 11

Câu hỏi 1 trang 120 SGK Hoá học 11

 Viết các đồng phân cấu tạo của alcohol có công thức C4H9OH và xác định bậc của các alcohol đó.

Bài làm

Hóa 11 Kết nối tri thức bài 20

Trang 121 Hoá học 11

Câu hỏi 2 trang 121 SGK Hoá học 11

Gọi tên theo danh pháp thay thế các alcohol dưới đây:

Hoá học 11 trang 121 Bài 20: Alcohol

Bài làm

a) butane-2-ol.

b) butane-1,3-diol.

c) 3-metylbutan-2-ol.

Câu hỏi 3 trang 121 SGK Hoá học 11

 Viết công thức cấu tạo của các alcohol có tên gọi dưới đây:

a) pentan-1-ol;

b) but-3-en-1-ol;

c) 2-methylpropan-2-ol;

d) butane-2,3-diol.

Bài làm

a) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2OH

b) CH2=CH-CH2-CH2OH

Hoá học 11 trang 121 Bài 20: Alcohol

Hoạt động nghiên cứu trang 121 SGK Hoá học 11

Các hợp chất propane, dimethyl ether và ethanol có phân tử khối gần tương đương nhau và có một số tính chất như sau:

CH3CH2CH3CH3OCH3CH3CH2OH
propanedimethyl etherethanol
Phân tử khối444646
(°C)-42,1-24,978,3
Độ tan (g/100 g nước)không tan7,4tan vô hạn

Hãy giải thích tạo sao ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn và tan với hai chất còn lại.

Bài làm

Do phân tử alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau và với nước.

Trang 123 Hoá học 11

Câu hỏi 4 trang 123 SGK Hoá học 11

Từ số liệu ở Bảng 20.3, em hãy giải thích tại sao trong dãy alcohol no, đơn chức, mạch hở, nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần từ C1 đến C5 còn độ tan trong nước giảm dần từ C3 đến C5.

Hoá học 11 trang 121 Bài 20: Alcohol

Bài làm

Nhiệt độ sôi tăng dần vì nguyên tử khối tăng dần, độ tan trong nước giảm dần vì số nguyên tử carbon tăng lên (gốc hydrocarbon là phần kị nước).

Trang 124 Hoá học 11

Câu hỏi 5 trang 124 SGK Hoá học 11

 Đun nóng butan-2-ol với sulfuric acid đặc thu được các alkene nào? Sản phẩm nào là sản phẩm chính.

Bài làm

Hoá học 11 trang 121 Bài 20: Alcohol

Câu hỏi 6 trang 124 SGK Hoá học 11

Viết công thức cấu tạo sản phẩm của phản ứng khi oxi hoá các alcohol sau bằng CuO đun nóng:

a) CH3OH;

b) CH3CH(OH)CH2CH3.

Bài làm

a) CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O

b) 3CH3CH(OH)CH2CH3 + 4CuO → 4CH3COCH3 + 4Cu + 3H2O

Trang 125 Hoá học 11

Hoạt động thí nghiệm trang 125 SGK Hoá học 11

Copper(II) hydroxide tác dụng với alcohol đa chức

Chuẩn bị: dung dịch CuSO42%, dung dịch NaOH 10%, ethanol, glycerol; 2 ống nghiệm.

Tiến hành:

– Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10%.

– Lắc nhẹ 2 ống nghiệm rồi nhỏ vào từng ống:

Ống nghiệm (1): 5 giọt ethanol.

Ống nghiệm (2): 5 giọt glycerol.

– Lắc đều cả 2 ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng xảy ra ở từng ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.

Bài làm

Hiện tượng – giải thích

Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10% và lắc nhẹ: Cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa xanh lam nhạt (Cu(OH)2

PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓(xanh) + Na2SO4

Ống 1: Không có hiện tượng, kết tủa không tan.

Ống 2: Kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam của muối Copper (II) glycerate.

PTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Câu hỏi 7 trang 125 SGK Hoá học 11

Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methanol với sodium

Bài làm

CH3OH + Na → 1/2H2 + CH3ONa

Câu hỏi 8 trang 125 SGK Hoá học 11

Nêu phương pháp hoá học để phân biệt methanol và ethylene glycol.

Bài làm

Sử dụng copper (II) hydroxide để phân biệt methanol và ethylene glycol.

Các polyalcohol có các nhóm -OH liền kề như ethylene glycol có thể tác dụng copper (II) hydroxide tạo dung dịch xanh làm đậm, còn methanol thì không.

Hoá học 11 trang 121 Bài 20: Alcohol

Câu hỏi 9 trang 125 SGK Hoá học 11

Một đơn vị cồn tương đương 10 mL (hoặc 7,89 gam) ethanol nguyên chất. Theo khuyến cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khỏe mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá bao nhiêu mL rượu 40° một ngày?

Trang 127 Hoá học 11

Câu hỏi 10 trang 127 SGK Hoá học 11

Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong sơ đồ điều chế glycerol từ proylene.

Lời giải chi tiết:

PTHH:

CH2=CH-CH3 + Cl2 → CH2=CH-CH2Cl + HCl

CH2=CH-CH2Cl + Cl2 + H2O → CH2Cl-CH(OH)-CH2Cl

CH2Cl-CH(OH)-CH2Cl + 2NaOH → HOCH2-CH(OH)-CH2OH + NaCl