Giải Hoá học 11 trang 56 Bài 9: Ôn tập chương 2 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Hoá học lớp 11. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Phân tử nitrogen có cấu tạo là
A. N═N.
B. N☰N.
C. N─N.
D. N→N
Bài làm
Đáp án B.
Phân tử ammonia có dạng hình học nào sau đây?
A. Chóp tam giác.
B. Chữ T.
C. Chóp tứ giác.
D. Tam giác đều.
Bài làm
Đáp án A. Chóp tam giác.
Ammonia đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất nào sau đây?
A. H2O.
B. HCI.
C. H3PO4.
D. O2 (Pt, t°).
Bài làm
Đáp án D.
4NH3 + 5O2 (Pt, t°) → 4NO + 6H2O
Khi so sánh phân tử ammonia với ion ammonium, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Đều chứa liên kết ion.
B. Đều có tính acid yếu trong nước.
C. Đều có tính base yếu trong nước.
D. Đều chứa nguyên tử N có số oxi hoá là -3.
Bài làm
Đáp án D.
Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa trắng?
A. NaCl.
B. Na2SO4.
C. NaNO3.
D. NaOH.
Bài làm
Đáp án B.
Cho chất rắn nào sau đây vào dung dịch H2SO4 đặc thì xảy ra phản ứng oxi hoá – khử?
A. KBr.
B. NaCl.
C. CaF2.
D. CaCO3.
Bài làm
Đáp án A.
2KBr + 2H2O → K2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O
Khi pha loãng dung dịch sulfuric cần tuân thủ thao tác nào sau đây để đảm bảo an toàn?
A. Rót từ từ acid vào nước.
C. Rót từ từ nước vào acid.
B. Rót nhanh acid vào nước.
D. Rót nhanh nước vào acid.
Bài làm
Đáp án A.
Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:
4NH3(g) +5O2(g) (Pt, t°) → 4NO(g) + 6H2O(g)
a) Tính \(\Delta _{r}H_{298}^{o}\) của phản ứng trên và cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt? Có thể tận dụng nhiệt lượng này để làm gì?
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của NH3(g), NO(g) và H2O(g) lần lượt là -45,9 kJ/mol; 90,3 kJ/mol và -241,8 kJ/mol.
b) Tính năng lượng liên kết trong phân tử NO. Biết năng lượng liên kết N─H, O═O, O─H lần lượt là 386 kJ/mol, 494 kJ/mol và 459 kJ/mol.
Bài làm
a) \(\Delta _{r}H_{298}^{o} = 4. \Delta _{r}H_{298}^{o} (NO) + 6. \Delta _{r}H_{298}^{o} (H2O) – 4. \Delta _{r}H_{298}^{o} (NH3)\)
\(= 4.90,3 + 6.(-241,8) – 4.(-45,9) = -906 kJ/mol < 0\)
→ Phản ứng tỏa nhiệt.
b)
– Phân tử NH3:
+ Năng lượng liên kết của N – H là: 386 kJ mol-1.
+ Vì có 3 liên kết N – H
⟹ Tổng năng lượng liên kết trong phân tử NH3 là: 386.3 = 1158 (kJ mol-1)
– Phân tử O2:
+ Năng lượng liên kết của O═O là: 494 kJ mol-1.
⟹ Tổng năng lượng liên kết trong phân tử O2 là: 494 (kJ mol-1)
– Phân tử H2O:
+ Năng lượng liên kết của O – H là: 459 kJ mol-1.
+ Vì có 2 liên kết O – H
⟹ Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H2O là: 459.2 = 918 (kJ mol-1)
Ta có: \(\Delta _{r}H_{298}^{o} = -906 kJ/mol = 4.1158 + 5.494 – 6.918 – 4.Eb(NO)\)
Năng lượng liên kết trong phân tử NO: Eb(NO) = 625 kJ/mol