Chương 1: Cân bằng hoá học
Chương 2: Nitrogen – sulfur
Chương 3: Đại cương về hoá học hữu cơ
Chương 4: Hydrocacbon
Chương 5: Dẫn xuất halogen - Alcohol - Phenol
Chương 6: Hợp chất Carbonyl - Carboxylic acid

Hoá học 11 trang 71 Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Hoá học 11 trang 71 Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Giải Hoá học 11  trang 71 Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Hoá học lớp 11. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Trang 70 Hoá học 11

Mở đầu trang 70 SGK Hoá học 11

Làm thế nào để lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối.

Bài làm

Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ (CxHyOz):

Công thức đơn giản nhất (CpHqOr);

CxHyOz = (CpHqOr)n

(p, q, r là các số nguyên tối giản; x, y, z, n là các số nguyên dương).

Hoạt động nghiên cứu trang 70 SGK Hoá học 11

 Hãy viết công thức phân tử của các hợp chất hữu cơ có mô hình cho dưới đây:

Hoá học 11 trang 71 Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trang 71 Hoá học 11

Câu hỏi 1 trang 71 SGK Hoá học 11

 Khi nghiên cứu thành phần hoá học của tinh dầu quế, người ta thu được nhiều hợp chất hữu cơ trong đó có cinnamaldehyde và o-methoxycinnamaldehyde với công thức cấu tạo:

Hoá học 11 trang 71 Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Hãy viết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất của các hợp chất này.

Bài làm

cinnamaldehydeo-methoxycinnamaldehyde
Công thức phân tửC9H8OC10H10O2
Công thức đơn giảnC9H8OC5H5O

Câu hỏi 2 trang 71 SGK Hoá học 11

Viết công thức đơn giản nhất của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau:

a) C3H8;

b) C3H6O2;

c) C4H10O;

d) C4H8O2.

Bài làm

ýabcd
Công thức phân tửC3H8C3H6O2C4H10OC4H8O2
Công thức đơn giản nhấtC3H8C3H6O2C4H10OC2H4O

Trang 72 Hoá học 11

Hoạt động nghiên cứu trang 72 SGK Hoá học 11

Hãy gán các chất hữu cơ sau: C6H6, C3H8O, C4H8O2 vào các phổ khối lượng tương ứng dưới đây.

Hoá học 11 trang 71 Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Bài làm

a) C3H8O

b) C6H6

c) C4H8O2

Trang 73 Hoá học 11

Hoạt động nghiên cứu trang 73 SGK Hoá học 11

Camphor (có trong cây long não) là một chất rắn kết tinh màu trắng hay trong suốt giống như sáp với mùi thơm đặc trưng, thường dùng trong y học. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong camphor lần lượt là 78,94% carbon, 10,53% hydrogen và 10,53% oxygen. Từ phổ khối lượng của camphor xác định được giá trị m/z của peak [M+] bằng 152.

Hoá học 11 trang 71 Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Hãy lập công thức phân tử của camphor theo các bước:

– Lập công thức đơn giản nhất của camphor.

– Xác định phân tử khối.

– Xác định công thức phân tử của camphor.

Bài làm

Gọi công thức phân tử của camphor là CxHyOz.

Hoá học 11 trang 71 Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Công thức đơn giản nhất: C10H16O

Phân tử khối của camphor là 152 vì giá trị m/z của peak [M+] bằng 152.

Mà CxHyOz = (CpHqOr)n ⇒ 152 = 152.n ⇒ n = 1

Công thức phân tử của camphor là C10H16O.

Câu hỏi 3 trang 73 SGK Hoá học 11

Eugenol là thành phần chính trong tinh dầu đinh hương hoặc tinh dầu hương nhu. Chất này được sử dụng làm chất diệt nấm, dẫn dụ côn trùng. Phân tích phần trăm khối lượng các nguyên tố cho thấy, eugenol có 73,17% carbon; 7,31% hydrogen, còn lại là oxygen. Lập công thức phân tử của eugenol, biết rằng kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của eugenol là 164.

Bài làm

Gọi công thức phân tử của eugenol là CxHyOz.

Hoá học 11 trang 71 Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Công thức đơn giản nhất: C5H6O

Phân tử khối của eugenol là 164.

Mà CxHyOz = (CpHqOr)n ⇒ 164 = 82.n ⇒ n = 2

Công thức phân tử của eugenol là C10H12O2.