Chương 1: Cân bằng hoá học
Chương 2: Nitrogen – sulfur
Chương 3: Đại cương về hoá học hữu cơ
Chương 4: Hydrocacbon
Chương 5: Dẫn xuất halogen - Alcohol - Phenol
Chương 6: Hợp chất Carbonyl - Carboxylic acid

Hoá học 11 trang 92 Bài 16: Hydrocarbon không no

Hoá học 11 trang 92 Bài 16: Hydrocarbon không no

Giải Hoá học 11  trang 92 Bài 16: Hydrocarbon không no sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Hoá học lớp 11. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Trang 92 Hoá học 11

Mở đầu trang 92 SGK Hoá học 11

 Sự ra đời của hoá học alkene khoảng giữa thế kỉ XX là một dấu mốc quan trọng tạo nên bước đột phá cho sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp hoá học hữu cơ.

Vậy, alkene, alkyne có vai trò quan trọng thế nào trong hoá học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng?

Bài làm

Hoá học 11 trang 92 Bài 16: Hydrocarbon không no

Hoạt động nghiên cứu trang 92 SGK Hoá học 11

 Em hãy viết công thức electron, công thức Lewis của các hydrocarbon sau: C2H6, C2H4, C2H2 Nhận xét sự khác nhau về đặc điểm liên kết trong phân tử của ba hydrocarbon trên.

Bài làm

Hoá học 11 trang 92 Bài 16: Hydrocarbon không no

Trang 93 Hoá học 11

Hoạt động nghiên cứu 1 trang 93 SGK Hoá học 11

 Điều kiện để có đồng phân hình học của alkene  Hoá học 11 trang 92 Bài 16: Hydrocarbon không no  là gì?

Bài làm

Điều kiện để có đồng phân hình học của alkene: a ≠ b và c ≠ d.

Hoạt động nghiên cứu 2 trang 93 SGK Hoá học 11

 Alkane  Hoá học 11 trang 92 Bài 16: Hydrocarbon không no  có đồng phân hình học không? Giải thích.

Bài làm

Alkane không có đồng phân hình học. Vì 1 nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử giống nhau là hydrogen.

Trang 94 Hoá học 11

Câu hỏi 1 trang 94 SGK Hoá học 11

 Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các alkane và alkyne có công thức phân tử C5H10, C5H8.

Bài làm

Hoá học 11 trang 92 Bài 16: Hydrocarbon không no

Hoá học 11 trang 92 Bài 16: Hydrocarbon không no

Câu hỏi 2 trang 94 SGK Hoá học 11

 Trong các chất sau, chất nào có đồng phân hình học?

Hoá học 11 trang 92 Bài 16: Hydrocarbon không no

Bài làm

Chất b) CH3-CH2-CH=CH-CH3 có đồng phân hình học.

1 nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, C2H5) và nguyên tử còn lại liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3)

a), c), d) không có đồng phân hình học vì có nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc hai nhóm nguyên tử giống nhau.

Trang 98 Hoá học 11

Câu hỏi 3 trang 98 SGK Hoá học 11

 Viết phương trình hoá học của các phản ứng:

a) Propene tác dụng với hydrogen, xúc tác nickel.

b) Propene tác dụng với nước, xúc tác H3PO4.

c) 2-Methylpropene tác dụng với nước, xúc tác acid H3PO4.

d) But-1-ene tác dụng với HCl.

Bài làm

Hoá học 11 trang 92 Bài 16: Hydrocarbon không no

Câu hỏi 4 trang 98 SGK Hoá học 11

Trong các chất sau, những chất nào làm mất màu nước bromine: propane, propene, propyne, 2-methylpropene?

Bài làm

Các chất propene, propyne, 2-methylpropene làm mất màu nước bromine.

Alkane, alkyne làm mất màu nước bromine.

Trang 99 Hoá học 11

Hoạt động thí nghiệm 1 trang 99 SGK Hoá học 11

Điều chế và thử tính chất hóa học của ethylene

Hoá học 11 trang 92 Bài 16: Hydrocarbon không no

Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Bài làm

Khí sinh ra làm mất màu dung dịch bromine/thuốc tím.

C2H5OH + H2SO4 → C2H4 + H2O.H2SO4

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br

3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2 + 2KOH

Hoạt động thí nghiệm 2 trang 99 SGK Hoá học 11

Điều chế và thử tính chất hóa học của acetylene

Hoá học 11 trang 92 Bài 16: Hydrocarbon không no

Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Bài làm

Khí sinh ra làm mất màu dung dịch bromine/thuốc tím.

CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2

CH≡CH + Br2 → CHBr=CHBr

CHBr=CHBr + Br2 → CBr2-CBr2

CH≡CH + KMnO4 + H2O → (COOH)2 + MnO2 + KOH

Trang 100 Hoá học 11

Câu hỏi 5 trang 100 SGK Hoá học 11

 Hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết ba khí sau: ethane, ethylene, acetylene.

Bài làm

– Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch AgNO3/NH3, xuất hiện kết tủa vàng thì khí đó là acetylene

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3

– Lần lượt dẫn 2 mẫu khí còn lại qua dung dịch bromine, mẫu khí nào làm nhạt màu nước bromine là ethylene.

CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br

Mẫu khí còn lại là ethane.

Câu hỏi 6 trang 100 SGK Hoá học 11

Viết phương trình hoá học của các phản ứng:

a) Propene tác dụng với dung dịch KMnO4.

b) Propyne tác dụng với dung dịch AgNO/NH3.

Bài làm

a) 3CH2=CH–CH3 + 4H2O + 2KMnO4 → 3OH–CH2–CH(OH)–CH3 + 2MnO2 + 2KOH

b) CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3