Giải khoa học tự nhiên 7: Bài 8 Tốc độ chuyển động sử dụng như tài liệu tham khảo để hiểu rõ hơn, củng cố kiến thức.Mời quý độc giả tham khảo
So sánh thời gian hoàn thành cuộc thi của từng học sinh, hãy ghi kết quả xếp hạng theo mẫu bảng 8.1?
Học sinh | Thời gian chạy (s) | Thứ tự xếp hạng | Quãng đường chạy trong 1 s (m) |
A | 10 | ? | ? |
B | 9,5 | ? | ? |
C | 11 | ? | ? |
D | 11,5 | ? | ? |
Hướng dẫn giải
Học sinh | Thời gian chạy | Thứ tự xếp hạng | Quãng đường chạy trong 1s (m) |
A | 10 | 2 | 6 |
B | 9,5 | 1 | 6,3 |
C | 11 | 3 | 5,5 |
D | 11,5 | 4 | 5,2 |
Thời gian hoàn thành cuộc thi của B sớm nhất, rồi đến A; C, cuối cùng là D vì với cùng một quãng đường 60 m, học sinh nào chạy với ít thời gian nhất sẽ nhanh nhất.
Có thể tính quãng đường chạy được trong 1 s của mỗi học sinh bằng cách nào? Thứ tự xếp hạng liên hệ thế nào với quãng đường chạy được trong 1 s của mỗi học sinh?
Hướng dẫn giải
Có thể tính quãng đường chạy được trong 1s của mỗi học sinh bằng cách lấy quãng đường chạy được (60m) chia cho thời gian chạy quãng đường đó.
Thứ tự xếp hạng càng cao, quãng đường chạy được trong 1s càng xa và ngược lại.
Trình bày cách tính tốc độ của người đi xe đạp trong Hình 8.1.
Hướng dẫn giải
Quãng đường chuyển động của người đi xe đạp từ A đến B: s = 30 m
Thời gian chuyển động của người đi xe đạp từ A đến B:
t = tB – tA = 10 – 0 = 10 s
Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 1s:
s : t = 30 : 10 = 3 m.
Hoàn thành các câu sau:
a) Trên cùng một quãng đường, nếu thời gian chuyển động (1) … hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.
b) Trong cùng một khoảng thời gian, nếu quãng đường chuyển động (2) … hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.
c) Chuyển động nào có quãng đường đi được trong mỗi giây (3) … hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.
Hướng dẫn giải
(1) – nhỏ
(2) – lớn
(3) – lớn
Đổi tốc độ của các phương tiện giao thông trong Bảng 8.2 ra đơn vị m/s.
Bảng 8.2. Tốc độ của một số phương tiện giao thông
Phương tiện giao thông | Tốc độ (km/h) | Tốc độ (m/s)
|
Xe đạp | 10,8 | ? |
Ca nô | 36 | ? |
Tàu hỏa | 60 | ? |
Ô tô | 72 | ? |
Máy bay | 720 | ? |
Hướng dẫn giải
Đổi đơn vị từ km/h sang m/s cho bảng 8.2
1 km/h = \(\frac{1}{3,6} m/s\)
Áp dụng ta đổi được như sau
Phương tiện giao thông | Tốc độ (km/h) | Tốc độ (m/s)
|
Xe đạp | 10,8 | 3 |
Ca nô | 36 | 10 |
Tàu hỏa | 60 | \(\frac{50}{3}\) |
Ô tô | 72 | 20 |
Máy bay | 720 | 200 |
Nêu ý nghĩa của tốc độ.
Hướng dẫn giải
Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động, đồng thời cho biết quãng đường vật đi được trong 1 đơn vị thời gian.
Một ca nô chuyển động trên sông với tốc độ không đổi 10 km/h. Tính thời gian để ca nô đi được quãng đường 5 km.
Hướng dẫn giải
Tóm tắt:
v = 10 km/h
s = 5 km
__________
t = ?
Bài giải
Thời gian để ca nô đi được quãng đường 5 km là:
\(t=\frac{s}{v} =\frac{5}{10} =0,5\: (h)=30\: (phút)\)