Giải toán 11 tập 2 trang 63 Bài 1 sách Cánh diều có đáp án chi tiết từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 11 Cánh diều. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Tính vận tốc tức thời của viên bi tại thời điểm ${x_0} = 1s$ trong bài toán tìm vận tốc tức thời
Lời giải:
$\begin{array}{l}v({x_0}) = \mathop {\lim }\limits_{{x_1} \to {x_0}} \frac{{f({x_1}) – f({x_0})}}{{{x_1} – {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{{x_1} \to 1} \frac{{f({x_1}) – f(1)}}{{{x_1} – 1}} = \mathop {\lim }\limits_{{x_1} \to 1} \frac{{\frac{1}{2}g{x_1} – \frac{1}{2}g}}{{{x_1} – 1}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{{x_1} \to 1} \frac{{\frac{1}{2}g({x_1} – 1)}}{{{x_1} – 1}} = \frac{1}{2}g \approx \frac{1}{2}.9,8 \approx 4,9\,\,\,(m/s)\end{array}$
Tính đạo hàm của hàm số $f\left( x \right) = \frac{1}{x}$ tại ${x_0} = 2$ bằng định nghĩa
Lời giải:
Xét $\Delta x$ là số gia của biến số tại điểm x0 = 2.
Ta có:
$\begin{align} \Delta y=f\left( 2+\Delta x \right)-f\left( 2 \right)=\frac{1}{2+\Delta x}-\frac{1}{2} \\ =\frac{2-2-\Delta x}{2\left( 2+\Delta x \right)}=\frac{-\Delta x}{4+2\Delta x} \\ \end{align}$
Suy ra $\frac{\Delta y}{\Delta x}=\frac{\frac{-\Delta x}{4+2\Delta x}}{\Delta x}=\frac{-\Delta x}{\Delta x\left( 4+2\Delta x \right)}=\frac{-1}{4+2\Delta x}$
Ta thấy $\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{\Delta y}{\Delta x}=\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{-1}{4+2\Delta x}=\frac{-1}{4+2.0}=\frac{-1}{4}$
Vậy $f’\left( 2 \right)=\frac{-1}{4}$
Tính đạo hàm của hàm số $f\left( x \right) = {x^3}$ tại điểm x bất kì bằng định nghĩa
Lời giải:
Xét $\Delta x$ là số gia của biến số tại điểm x
Ta có:
$\begin{array}{l}\Delta y = f\left( {x + \Delta x} \right) – f\left( x \right) = {\left( {x + \Delta x} \right)^3} – {x^3} = \left( {x + \Delta x – x} \right)\left[ {x{{\left( {x + \Delta x} \right)}^2} + x.\left( {x + \Delta x} \right) + {x^2}} \right]\\ = \Delta x\left( {{x^2} + 2x.\Delta x + {{\left( {\Delta x} \right)}^2} + {x^2} + x.\Delta x + {x^2}} \right) = \Delta x.\left( {3{x^2} + {{\left( {\Delta x} \right)}^2} + 3x.\Delta x} \right)\\ \Rightarrow \frac{{\Delta y}}{{\Delta x}} = 3{x^2} + {\left( {\Delta x} \right)^2} + 3x.\Delta x\end{array}$
Ta thấy:
$\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{\Delta y}}{{\Delta x}} = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \left( {3{x^2} + {{\left( {\Delta x} \right)}^2} + 3x.\Delta x} \right) = 3{x^2}\\ \Rightarrow f’\left( x \right) = 3{x^2}\end{array}$
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị (C), một điểm ${M_0}$ cố định thuộc (C) có hoành độ ${x_0}$. Với mỗi điểm M thuộc (C) khác ${M_0}$, kí hiệu ${x_M}$ là hoành độ của điểm M và ${k_M}$ là hệ số góc của cát tuyến ${M_0}M$. Giả sử tồn tại giới hạn hữu hạn ${k_0} = \mathop {\lim }\limits_{{x_M} \to {x_0}} {k_M}$. Khi đó, ta coi đường thẳng ${M_0}T$ đi qua ${M_0}$ và có hệ số góc là ${k_0}$ là ví trị giới hạn của cát tuyến ${M_0}M$ khi điểm M di chuyển dọc theo (C) dần tới ${M_0}$ . Đường thẳng ${M_0}T$được gọi là tiếp tuyến của (C) tại điểm ${M_0}$, còn ${M_0}$ được gọi là tiếp điểm (Hình 3).
a) Xác định hệ số góc ${k_0}$ của tiếp tuyến ${M_0}T$ theo ${x_0}$
b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm ${M_0}$
Lời giải:
a) ${k_0} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_M}} \frac{{f(x) – f({x_0})}}{{x – {x_0}}} = f'({x_0})$
b) Phương tình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm ${M_0}$:
$y = {k_0}(x – {x_0}) + {y_0}$
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = \frac{1}{x}$ tại điểm N (1; 1)
Lời giải:
– Tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ bằng 1 có hệ số góc là:
$f’\left( 1 \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\frac{1}{x} – 1}}{{x – 1}} = – 1$
– Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm N(1; 1) là:
$y = – 1.\left( {x – 1} \right) + 1 = – x + 1 + 1 = – x + 2$
Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 3x3 − 1 tại điểm x0 = 1 bằng định nghĩa
Bài làm
$\Delta x=x-x_{0}=x-1$
$\Delta y=f(x_{0}+\Delta x)-f(x_{0})=f(x)-f(1)$
$\lim_{x\rightarrow 1}\frac{\Delta y}{\Delta x}=\lim_{x\rightarrow 1}\frac{f(x)-f(1)}{x-1}$
$=\lim_{x\rightarrow 1}\frac{3x^{3}-3}{x-1}$
$=\lim_{x\rightarrow 1}\frac{3(x-1)(x^{2}+x+1)}{x-1}=9$
Vậy f'(1) = 9
Chứng minh rằng hàm số f(x) = |x| không có đạo hàm tại điểm x0 = 0, nhưng có đạo hàm tại mọi điểm x ≠ 0
Bài làm
$y=\left | x \right |= x(x\geq 0) và -x(x< 0)$
=> $y’=1(x\geq 0)$ và -1(x < 0)
Ta có $\lim_{x\rightarrow 0^{+}}y’=1\neq -1=\lim_{x\rightarrow 0^{-}}y’$
Vậy không tồn tại đạo hàm của hàm số tại x = 0
Cho hàm số y = −2x2 + x có đồ thị (C)
a) Xác định hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ bằng 2
b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm M (2; -6)
Bài làm
a) $k_{0}=f'(x_{0})=\lim_{x\rightarrow 2}\frac{-2x^{2}+x-(-2.2^{2}+2)}{x-2 }$
$=\lim_{x\rightarrow 2}\frac{-2x^{2}+x+6}{x-2}=\lim_{x\rightarrow 2}\frac{-(x-2)(2x+3)}{x-2}=-7$
b) y = -7(x – 2) – 6 => y = -7x + 8
Giả sử chi phí C (USD) để sản xuất Q máy vô tuyến là C(Q) = Q2 + 80Q + 3500
a) Ta gọi chi phí biên là chi phí gia tăng để sản xuất thêm 1 sản phẩm từ Q sản phẩm lên Q + 1 sản phẩm. Giả sử chi phí biên được xác định bởi hàm số C'(Q). Tìm hàm chi phí biên.
b) Tìm C'(90) và giải thích ý nghĩa kết quả tìm được.
Bài làm
a) $C'(Q)=\lim_{Q\rightarrow Q+1}\frac{(Q^{2}+80Q+3500)-((Q+1)^{2}+80(Q+1)+3500)}{Q-Q-1}$
$C'(Q)=\lim_{Q\rightarrow Q+1}\frac{(Q^{2}+80Q+3500)-(Q^{2}+2Q+1+80Q+80+3500)}{-1}$
$C'(Q)=\lim_{Q\rightarrow Q+1}(2Q+80)$
b) $C'(90)=2.90+80=260 (USD)$
=> Ý nghĩa: Chi phí gia tăng để sản xuất thêm 1 sản phẩm từ 89 sản phẩm lên 90 sản phẩm là 260 (USD)