Chương 5: Một số yếu tố thống kê và xác suất
Chương 6: Hàm số mũ và hàm số logarit
Chương 7: Đạo hàm
Chương 8: Quan hệ vuông góc trong không gian. Phép chiếu vuông góc

Toán 11 tập 2 trang 99 Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc

Toán 11 tập 2 trang 99 Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc

Giải toán 11 tập 2 trang 99 Bài 4 sách Cánh diều có đáp án chi tiết từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 11 Cánh diều. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Trang 95 toán 11 tập 2

Hoạt động 1 trang 95 toán 11 tập 2

Hai vách ngăn tủ trong Hình 45 gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng $\left( P \right)$ và $\left( Q \right)$ cắt nhau tạo nên bốn góc nhị diện. Các góc nhị diện đó có phải là những góc nhị diện vuông hay không?

https://img.tailieuhocthi.com/picture/2023/0629/1688029950.jpg

Lời giải:

Các góc nhị diện đó là những góc nhị diện vuông

Luyện tập 1 trang 95 toán 11 tập 2

Nêu ví dụ trong thực tiễn minh hoạ hình ảnh hai mặt phẳng vuông góc.

Lời giải:

Những ví dụ trong thực tiễn minh hoạ hình ảnh hai mặt phẳng vuông góc là: Mặt tường vuông góc với sàn nhà, mặt ngang vuông góc với mặt đứng của bậc thang,…

Trang 96 toán 11 tập 2

Hoạt động 2 trang 96 toán 11 tập 2

Nền nhà, cánh cửa và mép cánh cửa ở Hình 48 gợi nên hình ảnh mặt mặt phẳng $\left( P \right)$, mặt phẳng $\left( Q \right)$ và đường thẳng $a$ nằm trên mặt phẳng $\left( P \right)$. Quan sát Hình 48 và cho biết:

a) Vị trí tương đối của đường thẳng $a$ và mặt phẳng $\left( Q \right)$;

b) Hai mặt phẳng $\left( P \right)$ và $\left( Q \right)$ có vuông góc với nhau không.

Lời giải:

a) Đường thẳng $a$ vuông góc với mặt phẳng $\left( Q \right)$.

b) Hai mặt phẳng $\left( P \right)$ và $\left( Q \right)$ vuông góc với nhau không.

Trang 97 toán 11 tập 2

Luyện tập 2 trang 97 toán 11 tập 2

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thoi, $SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Chứng minh rằng $\left( {SAC} \right) \bot \left( {SBD} \right)$.

Lời giải:

1688030270.png

$ABCD$ là hình thoi $ \Rightarrow AC \bot B{\rm{D}}$

$SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot B{\rm{D}}$

$\left. \begin{array}{l} \Rightarrow B{\rm{D}} \bot \left( {SAC} \right)\\B{\rm{D}} \subset \left( {SB{\rm{D}}} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \left( {SAC} \right) \bot \left( {SB{\rm{D}}} \right)$

Hoạt động 3 trang 97 toán 11 tập 2

Cho hình chóp $S.OAB$ thoả mãn $\left( {AOS} \right) \bot \left( {AOB} \right)$, $\widehat {AOS} = \widehat {AOB} = {90^ \circ }$ (Hình 51).

a) Giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {AOS} \right)$ và $\left( {AOB} \right)$ là đường thẳng nào?

b) $SO$ có vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {AOS} \right)$ và $\left( {AOB} \right)$ hay không?

c) $SO$ có vuông góc với mặt phẳng $\left( {AOB} \right)$ hay không?

Toán 11 tập 2 trang 99

Lời giải:

a) Ta có:

$\left. \begin{array}{l}A \in \left( {AOS} \right) \cap \left( {AOB} \right)\\O \in \left( {AOS} \right) \cap \left( {AOB} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow AO = \left( {AOS} \right) \cap \left( {AOB} \right)$

b) $\widehat {AOS} = {90^ \circ } \Rightarrow SO \bot AO$

Vậy $SO$ có vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {AOS} \right)$ và $\left( {AOB} \right)$.

c) $\widehat {AOS} = {90^ \circ } \Rightarrow SO \bot AO$

$\widehat {AOB} = {90^ \circ } \Rightarrow AO \bot BO$

Vậy $\widehat {SOB}$ là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện $\left[ {S,AO,B} \right]$

Vì $\left( {AOS} \right) \bot \left( {AOB} \right)$ nên $\widehat {SOB} = {90^ \circ }$

$\left. \begin{array}{l} \Rightarrow SO \bot OB\\SO \bot OA\end{array} \right\} \Rightarrow SO \bot \left( {AOB} \right)$

Luyện tập 3 trang 97 toán 11 tập 2

Cho tứ diện $ABCD$ có $\left( {ABD} \right) \bot \left( {BCD} \right)$ và $CD \bot BD$. Chứng minh rằng tam giác $ACD$ vuông.

Lời giải:

1688030573.png

Ta có:

$\left. \begin{array}{l}\left( {ABD} \right) \bot \left( {BCD} \right)\\\left( {ABD} \right) \cap \left( {BCD} \right) = BD\\C{\rm{D}} \subset \left( {BCD} \right)\\C{\rm{D}} \bot B{\rm{D}}\end{array} \right\} \Rightarrow C{\rm{D}} \bot \left( {ABD} \right) \Rightarrow C{\rm{D}} \bot A{\rm{D}}$

Vậy tam giác $ACD$ vuông tại $D$.

Trang 98 toán 11 tập 2

Hoạt động 4 trang 98 toán 11 tập 2

Trong Hình 54, hai bìa của cuốn sách gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng vuông góc với mặt bàn. Hãy dự đoán xem gáy sách có vuông góc với mặt bàn hay không.

Trang 98 toán 11 tập 2

Lời giải:

Gáy sách vuông góc với mặt bàn.

Trang 99 toán 11 tập 2

Luyện tập 4 trang 99 toán 11 tập 2

Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot SB,SB \bot SC,SC \bot SA$. Chứng minh rằng:

a) $\left( {SAB} \right) \bot \left( {SBC} \right)$;

b) $\left( {SBC} \right) \bot \left( {SCA} \right)$;

c) $\left( {SCA} \right) \bot \left( {SAB} \right)$.

Lời giải:

1688030680.png

a) Ta có:

$\left. \begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}SA \bot SB\\SA \bot SC\end{array} \right\} \Rightarrow SA \bot \left( {SBC} \right)\\SA \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \left( {SAB} \right) \bot \left( {SBC} \right)$

b) Ta có:

$\left. \begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}SA \bot SB\\SA \bot SC\end{array} \right\} \Rightarrow SA \bot \left( {SBC} \right)\\SA \subset \left( {SCA} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \left( {SCA} \right) \bot \left( {SBC} \right)$

c) Ta có:

$\left. \begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}SA \bot SB\\SB \bot SC\end{array} \right\} \Rightarrow SB \bot \left( {SCA} \right)\\SB \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \left( {SAB} \right) \bot \left( {SCA} \right)$

Bài 1 trang 99 SGK Toán 11 tập 2

Quan sát ba mặt phẳng (P), (Q), (R) ở Hình 57, chỉ ra hai cặp mặt phẳng mà mỗi cặp gồm hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Hãy sử dụng kí hiệu để viết những kết quả đó.

Giải toán 11 Cánh diều bài 4

Bài làm

(P) ⊥ (R)

(Q) ⊥ (R)

Bài 2 trang 99 SGK Toán 11 tập 2

Chứng minh: Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia

Bài làm

Giả sử hai mặt phẳng vuông góc với nhau là (P) và (Q), ta cần chứng minh rằng tồn tại một đường thẳng tương ứng với đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Q) và nằm trên mặt phẳng (P).

Gọi O là giao điểm của hai mặt phẳng (P) và (Q).

Ta lấy một điểm A bất kỳ trên mặt phẳng (Q), và kẻ đường thẳng AO.

Do đó, đường thẳng AO nằm trên mặt phẳng (P), và vì (P) vuông góc với (Q) tại O, nên đường thẳng AO vuông góc với mặt phẳng (Q) tại điểm A.

Vậy ta đã chứng minh được rằng tồn tại một đường thẳng nằm trên mặt phẳng (P) và vuông góc với mặt phẳng (Q), như yêu cầu.

Bài 3 trang 99 SGK Toán 11 tập 2

Chứng minh các định lí sau:

a) Nếu hai mặt phẳng (phân biệt) cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau hoặc cắt nhau theo một giao tuyến vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó;

b) Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng vuông góc với một trong hai
mặt phẳng đó thì vuông góc với mặt phẳng còn lại.

Bài làm

a) Giả sử có hai mặt phẳng vuông góc với một mặt phẳng thứ ba. Khi đó, các mặt phẳng này sẽ tạo thành một hình hộp chữ nhật. Giả sử chúng không song song với nhau, tức là cắt nhau theo một đường thẳng không vuông góc với mặt phẳng thứ ba. Khi đó, ta có thể kết nối hai điểm thuộc hai mặt phẳng vuông góc này và kết quả là ta sẽ thu được một đường thẳng không vuông góc với mặt phẳng thứ ba, mâu thuẫn với giả thiết ban đầu. Vì vậy, hai mặt phẳng này phải song song với nhau hoặc cắt nhau theo một giao tuyến vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó.

b) Giả sử có hai mặt phẳng song song và một mặt phẳng vuông góc với một trong hai mặt phẳng đó. Khi đó, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng đó sẽ song song với mặt phẳng còn lại. Điều này có thể được chứng minh như sau: Ta chọn một điểm bất kỳ trên mặt phẳng đó, và sau đó kết nối điểm đó với một điểm bất kỳ trên mặt phẳng còn lại. Khi đó, ta thu được một đường thẳng nằm trên mặt phẳng đó và cắt mặt phẳng còn lại theo một giao tuyến. Vì hai mặt phẳng song song nên đường thẳng này sẽ song song với mặt phẳng còn lại, và do đó đường thẳng này cũng sẽ vuông góc với mặt phẳng còn lại. Vậy mặt phẳng ban đầu cũng phải vuông góc với mặt phẳng còn lại.

Bài 4 trang 99 SGK Toán 11 tập 2

Cho một đường thẳng không vuông góc với mặt phẳng cho trước. Chứng minh rằng tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa đường thẳng đó và vuông góc với mặt phẳng đã cho

Bài làm

Giả sử đường thẳng đó là d và mặt phẳng cho trước là P. Gọi A là một điểm trên đường thẳng d. Theo định nghĩa, ta có thể vẽ một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng P và đi qua điểm A, gọi đường thẳng đó là d’. Vì d’ và P vuông góc với nhau nên chúng tạo thành một góc vuông tại A.

Để chứng minh tồn tại mặt phẳng vuông góc với P và chứa đường thẳng d, ta chỉ cần chứng minh rằng mặt phẳng chứa d’ cũng vuông góc với P. Điều này tương đương với việc chứng minh rằng đường thẳng d nằm trên mặt phẳng chứa d’ và vuông góc với mặt phẳng P.

Giả sử tồn tại một mặt phẳng khác Q cũng vuông góc với mặt phẳng P và chứa đường thẳng d. Vì d nằm trên Q, nên d’ cũng nằm trên Q, vì nó là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng P và qua điểm A trên d. Như vậy, d’ và Q cùng chứa đường thẳng d, do đó chúng trùng nhau, suy ra Q cũng chứa d’. Tức là mặt phẳng Q trùng với mặt phẳng chứa d’, và vì thế mặt phẳng Q cũng vuông góc với P.

Vậy, ta đã chứng minh được rằng tồn tại duy nhất một mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng P và chứa đường thẳng d.

Bài 5 trang 99 SGK Toán 11 tập 2

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt đáy, tam giác SAB vuông cân tại S. Gọi M là trung điểm của AB. Chứng minh rằng:

a) SM ⊥ (ABCD)

b) AD ⊥ (SAB)

c) (SAD) ⊥ (SBC)

Bài làm

Toán 11 tập 2 trang 99

a) Có (SAB) ⊥ (ABCD)

SM ⊥ (ABCD)

b) Có ABCD là hình chữ nhật

=> AD ⊥ AB

Có SM ⊥ (ABCD) => AD ⊥ SM

=> AD ⊥ (SAB)

c) – Có SA ⊥ SB (vì SAB vuông cân tại S)

SA ⊥ BC (vì SA ⊥ (ABCD) )

=> SA ⊥ ( SBC)

=> (SAD) ⊥ (SBC)

Bài 6 trang 99 toán 11 tập 2

Cho lăng trụ $ABC.A’B’C’$ có tất cả các cạnh cùng bằng $a$, hai mặt phẳng $\left( {A’AB} \right)$ và $\left( {A’AC} \right)$ cùng vuông góc với $\left( {ABC} \right)$.

a) Chứng minh rằng $AA’ \bot \left( {ABC} \right)$.

b) Tính số đo góc giữa đường thẳng $A’B$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$.

Lời giải

Toán 11 tập 2 trang 99

a) Ta có:

$\left. \begin{array}{l}\left( {A’AB} \right) \bot \left( {ABC} \right)\\\left( {A’AC} \right) \bot \left( {ABC} \right)\\\left( {A’AB} \right) \cap \left( {A’AC} \right) = AA’\end{array} \right\} \Rightarrow AA’ \bot \left( {ABC} \right)$

b) $AA’ \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow \left( {A’B,\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {A’B,AB} \right) = \widehat {ABA’}$

$\Delta AA’B$ vuông tại $A$ có $\tan \widehat {ABA’} = \frac{{AA’}}{{AB}} = \frac{a}{a} = 1 \Rightarrow \widehat {ABA’} = {45^ \circ }$

Vậy $\left( {A’B,\left( {ABC} \right)} \right) = {45^ \circ }$.