Giải toán 11 tập 2 trang 51 Bài tập cuối chương 7 sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Cho hàm số y = x3 − 3x2. Tiếp tuyến với đồ thị của hàm số tại điểm M(-1;-4) có hệ số góc bằng
A. -3
B. 9
C. -9
D. 72
Bài làm
Đáp án B
Hàm số y = −x2 + x + 7 có đạo hàm tại x = 1 bằng
A. -1
B. 7
C. 1
D. 6
Bài làm
Đáp án A
Cho hai hàm số $f(x) =2x^{3} -x^{2}+3 và g(x) = x^{3} + \frac{x^{2}}{2} -5$. Bất phương trình f'(x) > g'(x) có tập nghiệm là:
A. (−∞;0] ∪ [1;+∞)
B. (0;1)
C. [0;1]
D. (−∞;0) ∪ (1;+∞)
Bài làm
Đáp án D
Hàm số $y=\frac{x+3}{x+2}$ có đạo hàm là:
A. $y’ = \frac{1}{(x+2)^{2}}$
B. $y’ = \frac{5}{(x+2)^{2}}$
C. $y’ = \frac{-1}{(x+2)^{2}}$
D. $y’ = \frac{-5}{(x+2)^{2}}$
Bài làm
Đáp án C
Hàm số $y=\frac{1}{x+1}$ có đạo hàm cấp hai tại x = 1 là:
A. $y”(1)=\frac{1}{2}$
B. $y”(1) = \frac{1}{4}$
C. y”(1) = 4
D. $y”(1) = \frac{1}{4}$
Bài làm
Đáp án B
Cho hàm số f(x) = x2 − 2x + 3 có đồ thị (C) và điểm M(−1;6) ∈ (C). Viết phương trình tiếp tuyến với (C) tại điểm M
Bài làm
Ta có: y′ = 2x − 2
Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị (C) đi qua điểm M(-1;6) là y'(-1) = 2.(-1) – 2 = -4
Phương trình tiếp tuyến với (C) đi qua điểm M(-1;6) là:
y − 6 = (−4).(x + 1) Hay y = -4x + 2
Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) $y=3x^{4}-7x^{3}+3x^{2}+1$
b) $y = (x^{2}-x)^{3}$
c) $y=\frac{4x-1}{2x+1}$
Bài làm
a) $y’ = 3.4x^{3} – 7.3x^{2} +3.2x = 12x^{3} – 21x^{2} + 6x$
b) $y’= (x^{2} -x)’.3.(x^{2}-x)^{2} = 3(2x-1)(x^{2}-x)^{2}$
c) $y’ = \frac{(4x-1)'(2x+1) – (4x-1).(2x+1)’}{(2x+1)^{2}} =\frac{4.(2x+1) – (4x-1).2}{(2x+1)^{2}} = \frac{6}{(2x+1)^{2}}$
Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) y = (x2 + 3x − 1)ex
b) y = x3log2x
Bài làm
a) y′ = (x2 + 3x − 1)′.ex + (x2 + 3x − 1).(ex)′
=(2x + 3).ex + (x2 + 3x − 1).ex = (x2 + 5x − 1).ex
b) y′ = (x3)′ . log2x + x3 . (log2x)′ = 3x2log2x + x3 . $\frac{1}{x.ln2}$
Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) y = tan(ex + 1)
b) y = $\sqrt{sin3x}$
c) y = cot(1 − 2x)
Bài làm
a) $y’ = (e^{x}+1)’.\frac{1}{cos(e^{x}+1)^{2}} = e^{x}.\frac{1}{cos(e^{x}+1)^{2}}$
b) $y=(sin3x)’.\frac{1}{2.\sqrt{sin3x}} = (3x)’.cos3x.\frac{1}{2.\sqrt{sin3x}} = 3cos3x.\frac{1}{2.\sqrt{sin3x}}$
c) $y’ = (1-2^{x})’.\frac{-1}{sin^{2}(1-2^{x})} = 2^{x}.ln2.\frac{1}{sin^{2}(1-2^{x})}$
Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:
a) y = x3 − 4x2 + 2x − 3
b) y = x2ex
Bài làm
a) y′ = 3x2 − 8x + 2
y′′ = 6x − 8
b) y′ = (x2)′.ex + x2.(ex)′ = 2x.ex + x2.ex = (2x + x2).ex
y′′ = (2x + x2)′ex + (2x + x2).(ex)′ = (2 + 2x).ex + (2x + x2).ex = (x2 + 4x + 2)ex
Một viên sỏi rơi từ độ cao 44,1 m thi quãng đường rơi được biểu diễn bởi công thức s(t) = 4,9t2, trong đó t là thời gian tính bằng giây và s tính bằng mét. Tính:
a) Vận tốc rơi của viên sỏi lúc t = 2
b) Vận tốc của viên sỏi khi chạm đất
Bài làm
Vận tốc rơi của viên sỏi là: v(t) = s′(t) = 9,8t
a) Khi t = 2 thì v(2) = 9,8.2 = 19,6 (m/s)
b) Khi viên sỏi chạm đất thì s(t) = 44,1 Hay 4,9t2 = 44,1⇔ t = 3
Ta có: v(3) = 9,8.3 = 29,4 (m/s)
Một vật chuyển động trên đường thẳng được xác định bởi công thức s(t) = 2t3 + 4t + 1, trong đó t là thời gian tính bằng giây và s tính bằng mét
Tính vận tốc và gia tốc của vật khi t = 1
Bài làm
Vận tốc của vật là: v(t) = s′(t) = 6t2 + 4
Gia tốc của vật là v′(t) = 12t
Khi t = 1 thì v(1) = 6 . 12 + 4 = 10; v′(1) = 12.1 = 12
Lời giải
Ta có: $v\left( t \right) = s’\left( t \right) = 2.3{t^2} + 4 = 6{t^2} + 4;a\left( t \right) = s”\left( t \right) = 6.2t = 12t$
Vận tốc của vật khi $t = 1$ là: $v\left( 1 \right) = {6.1^2} + 4 = 10\left( {m/s} \right)$.
Gia tốc của vật khi $t = 1$ là: $a\left( 1 \right) = 12.1 = 12\left( {m/{s^2}} \right)$.
Dân số P (tính theo nghìn người) của một thành phố nhỏ được cho bởi công thức P(t) = $\frac{500t}{t^{2} + 9}$, trong đó t là thời gian được tính bằng năm. Tìm tốc độ tăng dân số tại thời điểm t = 12
Lời giải
Ta có:
$\begin{array}{l}P’\left( t \right) = \frac{{{{\left( {500t} \right)}^\prime }\left( {{t^2} + 9} \right) – \left( {500t} \right){{\left( {{t^2} + 9} \right)}^\prime }}}{{{{\left( {{t^2} + 9} \right)}^2}}}\\ = \frac{{500\left( {{t^2} + 9} \right) – \left( {500t} \right).2t}}{{{{\left( {{t^2} + 9} \right)}^2}}}\\ = \frac{{500{t^2} + 4500 – 1000{t^2}}}{{{{\left( {{t^2} + 9} \right)}^2}}} = \frac{{4500 – 500{t^2}}}{{{{\left( {{t^2} + 9} \right)}^2}}}\end{array}$
Tốc độ tăng dân số tại thời điểm $t = 12$ là: $P’\left( {12} \right) = \frac{{4500 – 500{t^2}}}{{{{\left( {{t^2} + 9} \right)}^2}}} \approx – 2,88$.
Hàm số S(r) = $\frac{1}{r^{4} }$ có thể được sử dụng để xác định sức cản S của dòng máu trong mạch máu có bán kính r ( tính theo milimet). Tìm tốc độ thay đổi của S theo r khi r = 0,8
Lời giải
Ta có:
$s’\left( r \right) = {\left( {\frac{1}{{{r^4}}}} \right)^\prime } = {\left( {{r^{ – 4}}} \right)^\prime } = – 4.{r^{ – 5}} = – \frac{4}{{{r^5}}}$
Tốc thay đổi của $S$ theo $r$ khi $r = 0,8$ là: $S’\left( {0,8} \right) = – \frac{4}{{0,{8^5}}} \approx – 12,21$.
Nhiệt độ cơ thể của một người trong thời gian bị bệnh được cho bởi công thức
T(t) = −0,1r2 + 1,2t + 98,6
trong đó T là nhiệt độ (tính theo đơn vị đo nhiệt độ Fahrenheit) tại thời điểm t (tính theo ngày). Tìm tốc độ thay đổi của nhiệt độ ở thời điểm t = 1,5
Lời giải
Ta có: $T’\left( t \right) = – 0,1.2t + 1,2.1 = – 0,2t + 1,2$
Tốc độ thay đổi của nhiệt độ ở thời điểm $t = 1,5$ là: $T’\left( {1,5} \right) = – 0,2.1,5 + 1,2 = 0,9$.
Hàm số R(v) = $\frac{6000}{v}$ có thể được sử dụng để xác định nhịp tim R của một người mà tim của người đó có thể đẩy đi được 6000 ml máu trên mỗi phút và v ml máu trên mỗi nhịp đập. Tìm tốc độ thay đổi của nhịp tim khi lượng máu tim đẩy đi ở một nhịp là v = 80
Lời giải
Ta có: $R’\left( v \right) = 6000.\left( { – \frac{1}{{{v^2}}}} \right) = – \frac{{6000}}{{{v^2}}}$.
Tốc độ thay đổi của nhịp tim khi lượng máu tim đẩy đi ở một nhịp là $v = 80$ là: $R’\left( {80} \right) = – \frac{{6000}}{{{{80}^2}}} = – 0,9375$.