Chủ đề 8. Phép nhân, phép chia
Chủ đề 9: Làm quen với hình khối
Chủ đề 10: Các số trong phạm vi 1000
Chủ đề 11: Độ dài và đơn vị đo độ dài, tiền Việt Nam
Chủ đề 12: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Chủ đề 13: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm

Bài 37: Phép nhân Kết nối tri thức (Toán lớp 2 tập 2 KNTT trang 5)

Bài 37 Phép nhân (Toán lớp 2 tập 2 trang 5, 6 KNTT)

Tailieuhocthi.com xin giới thiệu tới quý bạn đọc lời giải bài 37 sgk Toán lớp 2 tập 2 KNTT. Lời giải được trình bày chi tiết, đầy đủ các bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách giải từng bài tập.

Hoạt động trang 5 SGK Toán lớp 2 tập 2 KNTT

Bài 1 trang 5 Toán lớp 2 tập 2 KNTT

Tìm số thích hợp.

Bài 1

Hướng dẫn:

a) Quan sát mỗi hình vẽ, các em học sinh sẽ đếm số bông hoa trên mỗi chậu và đếm số chậu hoa sau đó viết tổng các số hạng bằng nhau và chuyển thành phép nhân.

b) Phép nhân bằng tổng của các số hạng bằng nhau.

Ví dụ: 2 x 3 = 2 + 2 + 2

Hoặc 3 x 2 = 3 + 3

Bài 2 Toán lớp 2 tập 2 trang 5 KNTT

Tìm phép nhân thích hợp.

Bài 2

Lời giải:

4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 tương ứng với phép nhân là 4 × 5 = 20 ;

4 + 4 + 4 = 12 tương ứng với phép nhân là 4 × 3 = 12 ;

5 + 5 = 10 tương ứng với phép nhân là 5 × 2 = 10 ;

2 + 2 + 2 + 2 = 8 tương ứng với phép nhân là 2 × 4 = 8.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 2

Luyện tập trang 6 SGK Toán lớp 2 tập 2 KNTT

Bài 1  trang 6

a) Viết 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân.

b) Viết phép nhân 5 x 7 = 35 thành phép cộng các số hạng bằng nhau.

Lời giải:

a) Viết 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân như sau:

2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 5 = 10

b) Phép nhân 5 × 7 = 35 thành phép cộng các số hạng bằng nhau như sau

5 × 7 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 35

Bài 2 trang 6

Tìm phép nhân phù hợp với câu trả lời cho mỗi câu hỏi.

Bài 2 toán lớp 2 tập 2

Lời giải:

– Quan sát ta thấy mỗi chiếc quạt có 4 cánh quạt và có tất cả 4 chiếc quạt. Vậy để tìm số cánh quạt ta thực hiện phép nhân 4 × 4 = 16.

– Mỗi hộp bút chì màu có 6 chiếc và có tất cả 3 hộp bút chì màu. Vậy để tìm số chiếc bút chì màu ta thực hiện phép nhân 6 × 3 = 18.

– Mỗi con thỏ có 2 tai và có tất cả 5 con thỏ. Vậy để tìm số tai thỏ ta thực hiện phép nhân 2 × 5 = 10.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 2 toán lớp 2 tập 2

Bài 3 trang 6

Đề bài: Tính (theo mẫu):

a) 5 x 4

c) 3 x 6

b) 8 x 2

c) 4 x 3

Mẫu: 5 x 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20

5 x 4 = 20

Lời giải:

a) 5 x 4

Có 5 x 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20

Vậy 5 x 4 = 20

b) 8 x 2

Có 8 x 2 = 8 + 8 = 16

Vậy 8 x 2 = 16

c) 3 x 6

Có 3 x 6 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18

Vậy 3 x 6 = 18

d) 4 x 3

Có 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12

Vậy 4 x 3 = 12