Tailieuhocthi.com xin giới thiệu tới quý bạn đọc lời giải bài 45 sgk Toán lớp 2 tập 2 KNTT. Lời giải được trình bày chi tiết, đầy đủ các bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách giải từng bài tập.
Tìm phép nhân thích hợp.
Đáp án:
– Hình đầu tiên, mỗi đĩa có 3 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 × 5.
– Hình thứ hai, mỗi đĩa có 4 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 3 đĩa như vậy là 4 × 3.
– Hình thứ ba, mỗi đĩa có 5 quả cam, phép nhân thích hợp tìm số quả cam ở 4 đĩa như vậy là 5 × 4.
– Hình thứ tư, mỗi đĩa có 6 quả dâu tây, phép nhân thích hợp tìm số quả dâu tây ở 3 đĩa như vậy là 6 × 3.
Vậy ta có kết quả như sau:
Tính nhẩm.
a) | 2 x 4 2 x 8 | 2 x 7 2 x 9 | 5 x 3 5 x 5 | 5 x 6 5 x 8 |
b) | 12 : 2 16 : 2 | 18 : 2 14 : 2 | 15 : 5 20 : 5 | 30 : 5 45 : 5 |
Đáp án:
a) | 2 x 4 = 8 2 x 8 = 16 | 2 x 7 = 14 2 x 9 = 18 | 5 x 3 = 15 5 x 5 = 25 | 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 |
b) | 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 | 18 : 2 = 9 14 : 2 = 7 | 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 | 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 |
Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 viên sỏi. Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu viên sỏi?
Đáp án:
Tóm tắt
Mỗi ô: 5 viên sỏi
10 ô: … viên sỏi?
Bài giải
10 ô như vậy có tất cả số viên sỏi là:
5 × 10 = 50 (viên)
Đáp số: 50 viên sỏi.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Đáp án:
a) Ta có: 10 : 2 = 5 ; 5 × 3 = 15.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 2 × 10 = 20 ; 20 : 5 = 4.
Vậy ta có kết quả như sau:
c) Ta có: 20 : 2 = 10 ; 10 : 5 = 2.
Vậy ta có kết quả như sau:
Tính nhẩm.
Đáp án:
2 x 1 = 2 | 6 : 2 = 3 | 2 x 7 = 14 | 10 : 2 = 5 | 5 x 1 = 5 | 15 : 5 = 3 |
5 x 9 = 45 | 18 : 2 = 9 | 35 : 5 = 7 | 5 x 7 = 35 | 40 : 5 = 8 | 2 x 6 = 12 |
Tìm chuồng cho chim bồ câu.
Đáp án:
Ta có:
8 : 2 = 4 | 25 : 5 = 5 | 2 x 2 = 4 | 30 : 5 = 6 | 10 : 2 = 5 |
18 : 2 = 9 | 2 x 3 = 6 | 45 : 5 = 9 | 2 x 4 = 8 |
Vây mỗi con chim bồ câu được nối với chuồng tương ứng như sau:
Có 35 bạn tham gia đi cắm trại. Cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
Đáp án:
Tóm tắt
Có: 35 bạn
Chia thành: 5 nhóm
Mỗi nhóm: … bạn?
Bài giải
Mỗi nhóm có số bạn là:
35 : 5 = 7 (bạn)
Đáp số: 7 bạn.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Đáp án chi tiết:
a) Ta có: 10 : 5 = 2 ; 2 × 1 = 2.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 5 × 1 = 5 ; 5 × 8 = 40.
Vậy ta có kết quả như sau:
a) Tìm bông hoa cho ong đậu.
b) Bông hoa nào có nhiều ong đậu nhất?
Đáp án:
a) Ta có:
20 : 2 = 10 | 5 x 2 = 10 | 50 : 5 = 10 | 5 : 5 = 1 |
4 : 2 = 2 | 10 : 5 = 2 | 2 : 2 = 1 | 2 x 5 = 10 |
Vậy mỗi con ong đậu vào bông hoa tương ứng như sau:
b) Dựa vào kết quả ở câu a ta thấy:
– Có 4 con ong đậu ở bông hoa ghi số 10.
– Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 1.
– Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 2.
Mà: 4 > 2.
Vậy bông hoa ghi số 10 có nhiều ong đậu nhất.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Đáp án chi tiết:
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Đáp án chi tiết:
a) Ta có: 4 : 2 = 2 ;
2 × 1 = 2 ; 2 × 6 =12.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 50 : 5 = 10 ;
10 : 2 = 5 ; 5 × 4 = 20.
Vậy ta có kết quả như sau:
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.
a) 2 x 3 ⍰ 4 5 x 6 ⍰ 30 | b) 2 x 4 ⍰ 16 : 2 35 : 5 ⍰ 40 : 5 |
Đáp án:
Tính nhẩm.
a) 2 x 3 6 : 2 6 : 3 | b) 5 x 4 20 : 5 20 : 4 | c) 2 x 1 2 : 2 2 : 1 | d) 5 x 1 5 : 5 5 : 1 |
Đáp án:
a) 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 | b) 5 x 4 = 20 20 : 5 = 4 20 : 4 = 5 | c) 2 x 1 = 2 2 : 2 = 1 2 : 1 = 2 | d) 5 x 1 = 5 5 : 5 = 1 5 : 1 = 5 |
Viết tích thành tổng rồi tính (theo mẫu).
Mẫu: 8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24
8 x 3 = 24
a) 7 x 3 | b) 8 x 4 | c) 6 x 5 |
Đáp án chi tiết:
a) 7 × 3 = 7 + 7 + 7 = 21
7 × 3 = 21
b) 8 × 4 = 8 + 8 + 8 + 8 = 32
8 × 4 = 32
c) 6 × 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 =30
6 × 5 = 30.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Đáp án:
a) Ta có:
2 × 7 = 14 14 – 5 = 9
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có:
40 : 5 = 8 8 + 9 = 17
Vậy ta có kết quả như sau:
Khi chuẩn bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. Hỏi 2 lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu bông hoa?
Đáp án:
Tóm tắt
Mỗi lọ: 5 bông hoa
2 lọ: … bông hoa?
Bài giải
Số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ hoa là:
5 × 2 = 10 (bông hoa)
Đáp số: 10 bông hoa.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
a)
Thừa số | 2 | 5 | 2 | 5 | 2 | 5 |
Thừa số | 5 | 6 | 7 | 8 | 3 | 9 |
Tích | 10 | ? | ? | ? | ? | ? |
b)
Số bị chia | 12 | 15 | 14 | 30 | 8 | 10 |
Số chia | 2 | 5 | 2 | 5 | 2 | 5 |
Thương | 6 | ? | ? | ? | ? | ? |
Đáp án:
Thừa số | 2 | 5 | 2 | 5 | 2 | 5 |
Thừa số | 5 | 6 | 7 | 8 | 3 | 9 |
Tích | 10 | 30 | 14 | 40 | 6 | 45 |
Số bị chia | 12 | 15 | 14 | 30 | 8 | 10 |
Số chia | 2 | 5 | 2 | 5 | 2 | 5 |
Thương | 6 | 3 | 7 | 6 | 4 | 2 |
Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2 cháu. Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải?
Đáp án:
Tóm tắt
Bà có: 20 quả vải
Chia đều cho 2 cháu
Mỗi cháu: … quả vải?
Bài giải
Mỗi cháu được số quả vải là:
20 : 2 = 10 (quả)
Đáp số: 10 quả vải.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Đáp án:
a) Ta có:
12 : 2 = 6 ; 7 + 6 = 13
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có:
5 × 5 = 25 ; 25 – 6 = 19.
Vậy ta có kết quả như sau:
Tailieuhocthi.com xin giới thiệu tới quý bạn đọc lời giải bài 45 sgk Toán lớp 2 tập 2 KNTT. Lời giải được trình bày chi tiết, đầy đủ các bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách giải từng bài tập.
Tìm phép nhân thích hợp.
Đáp án:
– Hình đầu tiên, mỗi đĩa có 3 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 × 5.
– Hình thứ hai, mỗi đĩa có 4 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 3 đĩa như vậy là 4 × 3.
– Hình thứ ba, mỗi đĩa có 5 quả cam, phép nhân thích hợp tìm số quả cam ở 4 đĩa như vậy là 5 × 4.
– Hình thứ tư, mỗi đĩa có 6 quả dâu tây, phép nhân thích hợp tìm số quả dâu tây ở 3 đĩa như vậy là 6 × 3.
Vậy ta có kết quả như sau:
Tính nhẩm.
a) | 2 x 4 2 x 8 | 2 x 7 2 x 9 | 5 x 3 5 x 5 | 5 x 6 5 x 8 |
b) | 12 : 2 16 : 2 | 18 : 2 14 : 2 | 15 : 5 20 : 5 | 30 : 5 45 : 5 |
Đáp án:
a) | 2 x 4 = 8 2 x 8 = 16 | 2 x 7 = 14 2 x 9 = 18 | 5 x 3 = 15 5 x 5 = 25 | 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 |
b) | 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 | 18 : 2 = 9 14 : 2 = 7 | 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 | 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 |
Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 viên sỏi. Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu viên sỏi?
Đáp án:
Tóm tắt
Mỗi ô: 5 viên sỏi
10 ô: … viên sỏi?
Bài giải
10 ô như vậy có tất cả số viên sỏi là:
5 × 10 = 50 (viên)
Đáp số: 50 viên sỏi.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Đáp án:
a) Ta có: 10 : 2 = 5 ; 5 × 3 = 15.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 2 × 10 = 20 ; 20 : 5 = 4.
Vậy ta có kết quả như sau:
c) Ta có: 20 : 2 = 10 ; 10 : 5 = 2.
Vậy ta có kết quả như sau:
Tính nhẩm.
Đáp án:
2 x 1 = 2 | 6 : 2 = 3 | 2 x 7 = 14 | 10 : 2 = 5 | 5 x 1 = 5 | 15 : 5 = 3 |
5 x 9 = 45 | 18 : 2 = 9 | 35 : 5 = 7 | 5 x 7 = 35 | 40 : 5 = 8 | 2 x 6 = 12 |
Tìm chuồng cho chim bồ câu.
Đáp án:
Ta có:
8 : 2 = 4 | 25 : 5 = 5 | 2 x 2 = 4 | 30 : 5 = 6 | 10 : 2 = 5 |
18 : 2 = 9 | 2 x 3 = 6 | 45 : 5 = 9 | 2 x 4 = 8 |
Vây mỗi con chim bồ câu được nối với chuồng tương ứng như sau:
Có 35 bạn tham gia đi cắm trại. Cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
Đáp án:
Tóm tắt
Có: 35 bạn
Chia thành: 5 nhóm
Mỗi nhóm: … bạn?
Bài giải
Mỗi nhóm có số bạn là:
35 : 5 = 7 (bạn)
Đáp số: 7 bạn.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Đáp án chi tiết:
a) Ta có: 10 : 5 = 2 ; 2 × 1 = 2.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 5 × 1 = 5 ; 5 × 8 = 40.
Vậy ta có kết quả như sau:
a) Tìm bông hoa cho ong đậu.
b) Bông hoa nào có nhiều ong đậu nhất?
Đáp án:
a) Ta có:
20 : 2 = 10 | 5 x 2 = 10 | 50 : 5 = 10 | 5 : 5 = 1 |
4 : 2 = 2 | 10 : 5 = 2 | 2 : 2 = 1 | 2 x 5 = 10 |
Vậy mỗi con ong đậu vào bông hoa tương ứng như sau:
b) Dựa vào kết quả ở câu a ta thấy:
– Có 4 con ong đậu ở bông hoa ghi số 10.
– Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 1.
– Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 2.
Mà: 4 > 2.
Vậy bông hoa ghi số 10 có nhiều ong đậu nhất.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Đáp án chi tiết:
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Đáp án chi tiết:
a) Ta có: 4 : 2 = 2 ;
2 × 1 = 2 ; 2 × 6 =12.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 50 : 5 = 10 ;
10 : 2 = 5 ; 5 × 4 = 20.
Vậy ta có kết quả như sau:
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.
a) 2 x 3 ⍰ 4 5 x 6 ⍰ 30 | b) 2 x 4 ⍰ 16 : 2 35 : 5 ⍰ 40 : 5 |
Đáp án:
Tính nhẩm.
a) 2 x 3 6 : 2 6 : 3 | b) 5 x 4 20 : 5 20 : 4 | c) 2 x 1 2 : 2 2 : 1 | d) 5 x 1 5 : 5 5 : 1 |
Đáp án:
a) 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 | b) 5 x 4 = 20 20 : 5 = 4 20 : 4 = 5 | c) 2 x 1 = 2 2 : 2 = 1 2 : 1 = 2 | d) 5 x 1 = 5 5 : 5 = 1 5 : 1 = 5 |
Viết tích thành tổng rồi tính (theo mẫu).
Mẫu: 8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24
8 x 3 = 24
a) 7 x 3 | b) 8 x 4 | c) 6 x 5 |
Đáp án chi tiết:
a) 7 × 3 = 7 + 7 + 7 = 21
7 × 3 = 21
b) 8 × 4 = 8 + 8 + 8 + 8 = 32
8 × 4 = 32
c) 6 × 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 =30
6 × 5 = 30.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Đáp án:
a) Ta có:
2 × 7 = 14 14 – 5 = 9
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có:
40 : 5 = 8 8 + 9 = 17
Vậy ta có kết quả như sau:
Khi chuẩn bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. Hỏi 2 lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu bông hoa?
Đáp án:
Tóm tắt
Mỗi lọ: 5 bông hoa
2 lọ: … bông hoa?
Bài giải
Số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ hoa là:
5 × 2 = 10 (bông hoa)
Đáp số: 10 bông hoa.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
a)
Thừa số | 2 | 5 | 2 | 5 | 2 | 5 |
Thừa số | 5 | 6 | 7 | 8 | 3 | 9 |
Tích | 10 | ? | ? | ? | ? | ? |
b)
Số bị chia | 12 | 15 | 14 | 30 | 8 | 10 |
Số chia | 2 | 5 | 2 | 5 | 2 | 5 |
Thương | 6 | ? | ? | ? | ? | ? |
Đáp án:
Thừa số | 2 | 5 | 2 | 5 | 2 | 5 |
Thừa số | 5 | 6 | 7 | 8 | 3 | 9 |
Tích | 10 | 30 | 14 | 40 | 6 | 45 |
Số bị chia | 12 | 15 | 14 | 30 | 8 | 10 |
Số chia | 2 | 5 | 2 | 5 | 2 | 5 |
Thương | 6 | 3 | 7 | 6 | 4 | 2 |
Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2 cháu. Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải?
Đáp án:
Tóm tắt
Bà có: 20 quả vải
Chia đều cho 2 cháu
Mỗi cháu: … quả vải?
Bài giải
Mỗi cháu được số quả vải là:
20 : 2 = 10 (quả)
Đáp số: 10 quả vải.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Đáp án:
a) Ta có:
12 : 2 = 6 ; 7 + 6 = 13
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có:
5 × 5 = 25 ; 25 – 6 = 19.
Vậy ta có kết quả như sau: