Chủ đề 8. Phép nhân, phép chia
Chủ đề 9: Làm quen với hình khối
Chủ đề 10: Các số trong phạm vi 1000
Chủ đề 11: Độ dài và đơn vị đo độ dài, tiền Việt Nam
Chủ đề 12: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Chủ đề 13: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm

Bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (Toán lớp 2 Kết nối tri thức tập 2 trang 43)

Bài 49 Các số tròn trăm, tròn chục (Toán lớp 2 Kết nối tri thức tập 2 trang 43)

Tailieuhocthi.com xin giới thiệu tới quý bạn đọc lời giải bài 49 sgk Toán lớp 2 Kết nối tri thức tập 2 . Lời giải được trình bày chi tiết, đầy đủ các bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách giải từng bài tập.

Hoạt động trang 44 (Toán lớp 2 Kết nối tri thức tập 2)

Bài 1 trang 44

Nêu các số tròn trăm từ 100 đến 1 000.

Lời giải:

Các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 là:

• 100 (đọc là một trăm); • 200 (đọc là hai trăm);

• 300 (đọc là ba trăm); • 400 (đọc là bốn trăm);

• 500 (đọc là năm trăm); • 600 (đọc là sáu trăm);

• 700 (đọc là bảy trăm); • 800 (đọc là tám trăm);

• 900 (đọc là chín trăm); • 1 000 (đọc là một nghìn) .

Bài 2 trang 44

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Bài 2 (trang 44 SGK Toán 2 tập 2)

Lời giải:

Bài 2 (trang 44 SGK Toán 2 tập 2)

Bài 3 trang 44

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Rô-bốt xếp 100 cái bút chì vào mỗi thùng. Trong mỗi ngày, Rô-bốt xếp được bao nhiêu cái bút chì?

Bài 3 (trang 44 SGK Toán 2 tập 2)

Lời giải:

Bài 3 (trang 44 SGK Toán 2 tập 2)

Hoạt động trang 46 (Toán lớp 2 Kết nối tri thức tập 2)

Bài 1 trang 46

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Bài 1 (trang 46 SGK Toán 2 tập 2)

Lời giải:

Bài 1 (trang 46 SGK Toán 2 tập 2)

Bài 2 trang 46

Bài 2 (trang 46 SGK Toán 2 tập 2)

Lời giải:

Bài 2

Bài 3 trang 46 toán 2 tập 2

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Em hãy ước lượng số viên kẹo trong mỗi lọ theo số tròn chục.

Bài 3

Lời giải:

Quan sát ta thấy:

– Lọ thứ nhất có 1 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ nhất có khoảng 10 viên kẹo.

– Lọ thứ hai có 2 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ hai có khoảng 20 viên kẹo.

– Lọ thứ ba có 3 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ ba có khoảng 30 viên kẹo.

– Lọ thứ tư có 5 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ tư có khoảng 50 viên kẹo.

– Lọ thứ năm có 10 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ năm có khoảng 100 viên kẹo.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 3