Chủ đề 8. Phép nhân, phép chia
Chủ đề 9: Làm quen với hình khối
Chủ đề 10: Các số trong phạm vi 1000
Chủ đề 11: Độ dài và đơn vị đo độ dài, tiền Việt Nam
Chủ đề 12: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Chủ đề 13: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm

Bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 ( SGK Toán 2 tập 2)

Tailieuhocthi.com xin giới thiệu tới quý bạn đọc lời giải bài 62 sgk Toán 2 tập 2 Kết nối tri thức. Lời giải được trình bày chi tiết, đầy đủ các bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách giải từng bài tập.

Hoạt động trang 92 SGK Toán 2 tập 2

Bài 1 trang 92 SGK Toán 2 tập 2

Tính.

241 – 138                         424 – 207                    623 – 617                562 – 338

Lời giải:

Bài 1

Bài 2 trang 92 SGK Toán 2 tập 2

Đặt tính rồi tính.

362 – 36485 – 128651 – 635780 – 68

Lời giải:

Bài 2 (trang 92 SGK Toán 2 tập 2)

Bài 3 trang 92 SGK Toán 2 tập 2

Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng rừng. Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống?

Bài 3

Lời giải:

Tóm tắt

Có: 456 cây giống

Lấy đi: 148 cây giống

Còn lại: … cây giống?

Bài giải

Trong vườn ươm còn lại số cây giống là:

456 – 148 = 308 (cây)

Đáp số: 308 cây giống.

Luyện tập trang 92, 93 SGK Toán 2 tập 2

Bài 1 trang 92 SGK Toán 2 tập 2

Tính theo mẫu:

Bài 1 (trang 92 SGK Toán 2 tập 2)

Lời giải:

Bài 1

Bài 2 trang 92 SGK Toán 2 tập 2

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Số bị trừ482354772530
Số trừ13519039160
Hiệu347???

Lời giải:

Số bị trừ482354772530
Số trừ13519039160
Hiệu347164381470

Bài 3 trang 93 SGK Toán 2 tập 2

Tìm địa chỉ cho mỗi bức thư.

Bài 3

Lời giải:

Ta có:

382 – 190 = 192                 364 – 126 = 238

560 – 226 = 334                 900 – 700 = 200

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 3

Bài 3 trang 93 SGK Toán 2 tập 2

Đầu năm, một công ty có 205 người đang làm việc. Đến cuối năm, công ty có 12 người nghỉ việc. Hỏi cuối năm, công ty đó còn lại bao nhiêu người đang làm việc?

Lời giải:

Tóm tắt

Đầu năm: 205 người

Nghỉ việc: 12 người

Cuối năm còn lại: … người?

Bài giải

Cuối năm, công ty đó còn lại số người là:

205 – 12 = 193 (người)

Đáp số: 193 người.

Bài 5 trang 93 SGK Toán 2 tập 2

Trong tấm bản đồ, Rô-bốt đi qua các phép tính có kết quả theo thứ tự như sau:

292 → 537 → 380 → 38 → 1 000

Tìm đường Rô-bốt đã đi. Rô-bốt có đến được kho báu không?

Bài 5 (trang 93 SGK Toán 2 tập 2)

Lời giải:

Ta có:

392 – 100 = 192 615 – 420 = 195

782 – 245 = 537 728 – 348 = 280

380 – 342 = 38 650 – 329 = 221

500 + 500 = 1000

Do đó, Rô-bốt đã đi theo chiều mũi tên như sau:

Bài 5 (trang 93 SGK Toán 2 tập 2)

Vậy: Rô-bốt có đến được kho báu.

Luyện tập trang 94, 95 SGK Toán 2 tập 2

Bài 1 trang 94 SGK Toán 2 tập 2

Tính (theo mẫu).

Mẫu:

800 + 200 = 1 000

1 000 – 200 = 800

1 000 – 800 = 200

a) 300 + 700

1 000 – 300

1 000 – 700

b) 400 + 600

1 000 – 400

1 000 – 600

Lời giải:

a) 300 + 700 = 1 000

1 000 – 300 = 700

1 000 – 700 = 300

b) 400 + 600 = 1 000

1 000 – 400 = 600

1 000 – 600 = 400

Bài 2 trang 94 SGK Toán 2 tập 2

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Bài 2 (trang 94 SGK Toán 2 tập 2)

Lời giải:

a) Ta có: 231 + 263 = 494

494 – 175 = 319

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 2 (trang 94 SGK Toán 2 tập 2)

b) Ta có: 362 – 171 = 191

191 + 90 = 281

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 2 (trang 94 SGK Toán 2 tập 2)

Bài 3 trang 94

Kết thúc Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 30, Đoàn Thể thao Việt Nam giành được 288 huy chương gồm Vàng, Bạc và Đồng. Trong đó có 190 huy chương Bạc và Đồng. Hỏi Đoàn Thể thao Việt Nam giành được bao nhiêu huy chương Vàng?

Lời giải:

Tóm tắt

Tổng số huy chương: 288 huy chương

Huy chương Bạc và Đồng: 190 huy chương

Huy chương Vàng: … huy chương?

Bài giải

Đoàn Thể thao Việt Nam giành được số huy chương Vàng là:

288 – 190 = 98 (huy chương)

Đáp số: 98 huy chương Vàng.

Bài 4 trang 94

Số ghi ở sau mỗi chiếc áo là kết quả của một phép tính. Biết rằng áo màu đỏ ghi số lớn nhất, áo màu vàng ghi số bé nhất. Tìm số ghi ở sau mỗi chiếc áo.

Bài 4 (trang 94 SGK Toán 2 tập 2)

Lời giải:

Ta có: 231 – 125 = 106

425 – 330 = 95

526 – 400 = 126

Mà: 95 < 106 < 126.

Do đó, trong 3 số trên, số bé nhất là 95, số lớn nhất là 126.

Vậy số áo ghi trên mỗi chiếc áo như sau:

Bài 4 (trang 94 SGK Toán 2 tập 2)

Bài 5 trang 95

Em hãy giúp Rô-bốt tìm phép tính sai trong bức tranh rồi sửa lại cho đúng nhé!

Bài 5 (trang 95 SGK Toán 2 tập 2)

Lời giải:

Đặt tính rồi tính ta có:

Bài 5 (trang 95 SGK Toán 2 tập 2)

Do đó, phép tính thứ nhất và thứ ba Rô-bốt tính đúng, phép tính thứ hai Rô-bốt tính sai.

Ta sửa lại như sau:

529 – 130 = 399

Luyện tập trang 95, 96 SGK Toán 2 tập 2

Bài 1 trang 95

Trong bức tranh, Việt vô ý xoá mất kết quả của các phép tính. Hãy giúp Mai tìm lại kết quả của các phép tính trên bảng.

Bài 1 (trang 95 SGK Toán 2 tập 2)

Lời giải:

Bài 1 (trang 95 SGK Toán 2 tập 2)

Bài 2 trang 95

Tìm chữ số thích hợp.

Bài 2 (trang 95 SGK Toán 2 tập 2)

Lời giải:

Bài 2

Bài 3 trang 96

Đề bài: Kết quả của mỗi phép tính tương ứng với một chữ cái như sau:

521 – 140145 – 381 000 – 600231 + 427
HNGR

Tính kết quả của mỗi phép tính rồi tìm chữ cái tương ứng với kết quả đó để giải ô chữ trong bảng sau:

Lời giải:

Phép tính521 – 140145 – 381 000 – 600231 + 427
Kết quả381107400658

Vậy từ cần tìm đó là “TRUNG THỰC”.

Bài 4 trang 96

Tìm cây nấm cho mỗi bạn nhím.

Bài 4

Lời giải:

Ta có: 372 – 255 = 117

430 – 170 = 260

457 – 80 = 377

Vậy mỗi bạn nhím được nối với cây nấm tương ứng như sau:

Bài 4

Bài 5 trang 96

Biết độ cao của một số núi ở Việt Nam như sau:

Tên núiĐộ cao
Núi Bà Đen (Tây Ninh)986 m
Núi Cấm (An Giang)705 m
Núi Ngự Bình

(Thừa Thiên – Huế)

107 m
Núi Sơn Trà (Đà Nẵng)696 m

a) Trong các núi đó, núi nào cao nhất, núi nào thấp nhất?

b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm bao nhiêu mét?

c) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà bao nhiêu mét?

Lời giải:

a) So sánh các số đo độ dài ta có:

107 m < 696 m < 705 m < 986 m.

Vậy trong các núi đã cho, núi Bà Đen cao nhất, núi Ngự Bình thấp nhất.

b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm số mét là:

986 – 705 = 281 (m)

Đáp số: 281 m.

b) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà số mét là:

696 – 107 = 589 (m)

Đáp số: 589 m.