Chương 3: Các số đến 10000
Chương 4: Các số đến 100000
Ôn tập cuối năm

Giải Toán 3 tập 2 Bài: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

Giải Toán 3 tập 2 Bài: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

Giải Toán 3 tập 2 Bài: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 3 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán 3 Tập 2 trang 65

Giải Toán 3 Tập 2 trang 65 Bài 1

Đặt tính rồi tính:

12510 : 5                       48090 : 6                   56714 : 7

80911 : 8                       63728 : 9                    65819 : 2

Hướng dẫn giải:

– Đặt tính theo cột dọc.

– Thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải.

Lời giải:

Giải Toán 3 tập 2 Bài: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

Toán 3 Tập 2 trang 66

Giải Toán 3 Tập 2 trang 66 Bài 1

Tính nhẩm.

10 000 : 5                60 000 : 6

72 000 : 8                63 000 : 9

70 000 : 7                28 000 : 2

Hướng dẫn giải:

Ví dụ:

10 nghìn : 5 = 2 nghìn

Viết 10 000 : 5 = 2 000

Làm tương tự với các phép tính còn lại.

Lời giải:

10 000 : 5 = 2 000                    60 000 : 6 = 10 000

72 000 : 8 = 9 000                    63 000 : 9 = 7 000

70 000 : 7 = 10 000                 28 000 : 2 = 14 000

Giải Toán 3 Tập 2 trang 66 Bài 2

Số?

Số bị chia88 41219 040.?..?.
Số chia4783
Thương.?..?.15077 126

Hướng dẫn giải:

– Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.

– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải:

Em áp dụng kiến thức: Muốn tìm Số bị chia em lấy Thương nhân với Số chia.

Số bị chia8841219 04012 05621 378
Số chia4783
Thương22 1032 72015077 126

Giải Toán 3 Tập 2 trang 66 Bài 3

>,<,=

a) 15000 : 3 : 2 .?. 15000

b) 80000 : 4 x 2 .?. 5000

c) 10000 x 6 : 2 .?. 30000

d) 40000 : 5 : 2 . ? . 9000

Hướng dẫn giải:

Tính giá trị biểu thức của vế trái rồi so sánh với kết quả vế phải.

Lời giải:

a) 15 000 : 3 : 2 = 5000 : 2 = 2500

Vì 2500 < 15 000 nên 15 000 : 3 : 2 < 15 000.

b) 80000 : 4 x 2 = 20000 x 2 = 40000

Vì 40 000 > 5000 nên 80 000 : 4 x 2 > 5000.

c) 10 000 x 6 : 2 = 60 000 : 2 = 30 000

Vì 30 000 = 30 000 nên 10000 x 6 : 2 = 30000.

d) 40000 : 5 : 2 = 8000 : 2 = 4000

Vì 4000 < 9000 nên 40000 : 5 : 2 < 9000

Giải Toán 3 Tập 2 trang 66 Bài 4

Chọn ý trả lời đúng.

a) .?. : 4 = 6900

A. 27600

B . 2760

C. 1725

b) .?. : 8 = 1704

A . 213

B . 8632

C. 13632

c) .?. x 6 = 12000

A. 72000

B. 2000

C. 7200

d) 5 x .?. = 18000

A. 90000

B . 3600

C. 9000

Hướng dẫn giải:

– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

– Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải:

a)

.?. : 4 = 6900

6900 × 4 = 27 600

Chọn A.

b)

.?. : 8 = 1704

1704 × 8 = 13 632

Chọn C.

c)

.?. x 6 = 12000

12000 : 6 = 2000

Chọn B.

d)

5 x .?. = 18000

18 000 : 5 = 3600

Chọn B.

Giải Toán 3 Tập 2 trang 66 Bài 5

Một cửa hàng gạo nhập về 6 xe gạo, mỗi xe chở 3000 kg gạo. Số gạo này được đóng thành từng túi, mỗi túi 5 kg gạo. Hỏi cửa hàng đã đóng được bao nhiêu túi gạo?

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Số gạo cửa hàng đã nhập về = Số kg gạo ở mỗi xe chở x số xe gạo.

Bước 2: Số túi gạo đóng được = Số gạo cửa hàng nhập về : số kg trong mỗi túi

Lời giải:

Tổng số gạo cửa hàng nhập về là:

3 000 x 6 = 18 000 (kg)

Số túi gạo cửa hàng đóng được là:

18 000 : 5 = 3 600 (túi)

Đáp số: 3 600 túi gạo

Toán 3 Tập 2 trang 67

Giải Toán 3 Tập 2 trang 67 Bài 6

Mẹ chia đều 2 l nước trái cây cho 5 người. Hỏi mỗi người sẽ được chia bao nhiêu mi-li-lít nước trái cây?

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Đổi 2 lít sang đơn vị ml.

Bước 2: Số mi-li-lít nước trái cây mỗi người được chia = Số ml nước trái cây mẹ có : số người

Lời giải:

Đổi 2 l = 2 000 ml

Mỗi người sẽ được chia số mi-li-lít nước trái cây là:

2 000 : 5 = 400 (ml)

Đáp số: 400 ml