Chương 3: Các số đến 10000
Chương 4: Các số đến 100000
Ôn tập cuối năm

Giải Toán 3 tập 2 Bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

Giải Toán 3 tập 2 Bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

Giải Toán 3 tập 2 Bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 3 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán 3 Tập 2 trang 26

Toán 3 Tập 2 trang 26 Bài 1

Đặt tính rồi tính:

1221 x 4 2000 x 5

1105 x 9 1060 x 6

810 x 8 2618 x 2

Lời giải:

Giải Toán 3 tập 2 Bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

Toán 3 Tập 2 trang 27

Toán 3 Tập 2 trang 27 Bài 1

Tính nhẩm:

a) 50 x 2 b) 20 x 4

500 x 2 200 x 4

5000 x 2 2000 x 4

Lời giải:

a) 50 x 2 = 100

500 x 2 = 1 000

5 000 x 2 = 10 000

b) 20 x 4 = 80

200 x 4 = 800

2 000 x 4 = 8 000

Toán 3 Tập 2 trang 27 Bài 2

Số?

Giải Toán 3 tập 2 Bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

Lời giải:

Em thực hiện theo các phép tính viết trên mũi tên.

Giải Toán 3 tập 2 Bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

Toán 3 Tập 2 trang 27 Bài 3

>, <, =

a) 1080 x 9 .?. 1020 x 9

b) 2 x 1000 x 5 .?. 1000 x 2 x 5

c) 2400 x 2 .?. (200 + 4000) x 2

Lời giải:

a) 1080 x 9 > 1020 x 9 (vì hai phép tính có cùng thừa số 9, mà 1080 > 1020)

b) 2 x 1000 x 5 = 1000 x 2 x 5 (vì hai phép tính có thừa số giống nhau)

c) Ta có: 200 + 4000 = 4200, bài tập đưa về so sánh 2400 × 2 và 4200 × 2

2400 x 2 < (200 + 4000) x 2 (vì hai phép tính có thừa số 2 giống nhau và 2400 < 4200)

Toán 3 Tập 2 trang 27 Bài 4

Tìm giá trị thích hợp của mỗi biểu thức.

Giải Toán 3 tập 2 Bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

Lời giải:

Em tính giá trị của biểu thức:

a) 800 × 4 + 1 800 = 3 200 + 1 800 = 5 000

b) 2 700 × 3 – 5 100 = 8 100 – 5 100 = 3 000

c) (1 200 + 300) × 6 = 1 500 × 6 = 9 000

d) 10 000 – 1 600 × 5 = 10 000 – 8 000 = 2 000

Em nối như hình vẽ:

Toán lớp 3 trang 27, 28 Luyện tập | Chân trời sáng tạo

Toán 3 Tập 2 trang 28

Toán 3 Tập 2 trang 28 Bài 5

Trong kho có 10 000 kg gạo. Người ta dùng 6 xe để chuyển gạo trong kho đến các cửa hàng. Biết mỗi xe chở 1500 kg gạo. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Lời giải:

6 xe chuyển số ki-lô-gam gạo là:

1 500 x 6= 9 000 (kg)

Trong kho còn lại số ki-lô-gam gạo là:

10 000 – 9 000 = 1 000 (kg)

Đáp số: 1 000 kg gạo

Toán 3 Tập 2 trang 28 Bài 6

Hôm qua bạn Nam đã uống 1 l nước và 2 chai nước, mỗi chai 500 ml. Hỏi hôm qua bạn Nam đã uống bao nhiêu lít nước?

Lời giải:

Tổng lượng nước của hai chai nước là:

500 x 2 = 1 000 (ml)

Đổi: 1 000 ml = 1 l

Tổng số lít nước hôm qua bạn Nam uống là:

1 + 1 = 2 (lít)

Đáp số: 2 lít nước

Toán 3 Tập 2 trang 28 Vui học

Toán 3 Tập 2 trang 28 Bài Vui học

Chỉ đường cho bạn Gấu đi theo các phép tính có kết quả lớn hơn 1000 để tìm được mật ong.

Toán lớp 3 trang 28 Vui học | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính:

Toán lớp 3 trang 28 Vui học | Chân trời sáng tạo

Đường bạn Gấu đi là:

Toán lớp 3 trang 28 Vui học | Chân trời sáng tạo

 

Bài học