Chủ đề 8: Các số đến 10000
Chủ đề 9: Chu vi, diện tích một số hình phẳng
Chủ đề 10: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10000
Chủ đề 11: Các số đến 100000
Chủ đề 12: Cộng, trừ trong phạm vi 100000
Chủ đề 13: Xem đồng hồ. Tháng - năm. Tiền Việt Nam
Chủ đề 14: Nhân, chia trong phạm vi 100000
Chủ đề 15: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
Chủ đề 16: Ôn tập cuối năm

Toán 3 tập 2 Bài 58:Luyện tập chung

Toán 3 tập 2 Bài 58:Luyện tập chung

Giải Toán 3 tập 2 Bài 58:Luyện tập chung sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 3 Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán lớp 3 trang 52

Toán lớp 3 Tập 2 trang 52 Bài 1

Đặt tính rồi tính:

3507 x 2

4806 : 6

1041 x 5

7168 : 7

Lời giải:

Toán lớp 3 Bài 58: Luyện tập chung (trang 52, 53, 54 Tập 2) | Kết nối tri thức

Toán lớp 3 Tập 2 trang 52 Bài 2

Máy bay A đang bay ở độ cao 6504 m. Máy bay A đang bay ở độ cao gấp đôi máy bay B. Máy bay B đang bay ở độ cao gấp 3 lần độ cao máy bay C. Hỏi máy bay C đang bay ở độ cao bao nhiêu mét?

Lời giải:

Độ cao của máy bay B là:

6504 : 2 = 3252 (m)

Độ cao của máy bay C là:

3252 : 3 = 1084 (m)

Đáp số: Độ cao máy bay B: 3252 m

Độ cao máy bay C: 1084m

Toán lớp 3 Tập 2 trang 52 Bài 3

Số?

a) ? × 4 = 1668

b) ? : 3 = 819

Lời giải:

a)

? × 4 = 1668

? = 1668 : 4

? = 417

b)

? : 3 = 819

? = 819 × 3

? = 2457

Toán lớp 3 Tập 2 trang 52 Bài 4

a) Hai con cà cuống A và B cùng bơi đến chỗ cụm rong. Cà cuống A bơi theo đường gấp khúc gồm 4 đoạn thằng bằng nhau, cà cuống B bơi theo đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng bằng nhau. Hỏi quãng đường bơi của cà cuống nào ngắn hơn?

Toán lớp 3 Bài 58: Luyện tập chung (trang 52, 53, 54 Tập 2) | Kết nối tri thức

b) Số?

Quãng đường bơi của tôm là đường gấp khúc gồm 5 đoạn dài bằng nhau. Biết quãng đường tôm bơi dài bằng quãng đường bơi của cà cuống A. Mỗi đoạn của đường gấp khúc đó dài ? cm.

Lời giải

a)

Quãng đường bơi của cà cuống A là:

515 x 4 = 2060 (m)

Quãng đường bơi của cà cuống B là:

928 x 3 = 2784 (m)

Vì 2060 m < 2784 m nên quãng đường bơi của cà cuống A ngắn hơn quãng đường bơi của cà cuống B.

b)

Vì quãng đường bơi của tôm bằng quãng đường bơi của cà cuống A nên quãng đường bơi của tôm dài: 2060m

Độ dài mỗi đoạn của đường gấp khúc đó là:

2060 : 5 = 412 (m)

Đáp số: a) 2060 m; 2784 m; b) 412 m

Toán lớp 3 trang 53

Toán lớp 3 Tập 2 trang 53 Bài 5

Biết 8 cục pin như nhau nặng 1680 g. Mỗi rô-bốt chưa nắp pin có cân nặng 2000 g.

a) Mỗi cục pin cân nặng bao nhiêu gam?

b) Sau khi lắp số pin như hình vẽ, rô-bốt nào nhẹ nhất và cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Toán lớp 3 Bài 58: Luyện tập chung (trang 52, 53, 54 Tập 2) | Kết nối tri thức

Lời giải:

a)

Cân nặng mỗi cục pin là:

1680 : 8 = 210 (g)

b)

Cân nặng của Rô-bốt A là:

210 x 5 = 1050 (g)

Cân nặng của Rô-bốt B là:

210 x 6 = 1260 (g)

Cân nặng của Rô-bốt C là:

210 x 8 = 1680 (g)

Đáp số: a) 210 gam; b) Sau khi lắp pin, Rô-bốt A nhẹ nhất và nặng 1050 gam.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 53 Bài 1

Đặt tính rồi tính:

9362 : 9

1214 x 6

2790 : 3

912 x 7

Lời giải:

Toán lớp 3 Bài 58: Luyện tập chung (trang 52, 53, 54 Tập 2) | Kết nối tri thức

Toán lớp 3 Tập 2 trang 53 Bài 2

Số?

Ở khu vui chơi, bác Nam muốn gắn các dây đèn dọc theo mỗi cạnh của ngôi nhà dạng khối lập phương, trừ những cạnh sát mặt đất. Mỗi cạnh cần gắn một dây đèn dài 450cm.

a) Bác Nam cần gắn tất cả ? dây đèn.

b) Tổng độ dài các dây đó là ? xăng-ti-mét.

Toán lớp 3 Bài 58: Luyện tập chung (trang 52, 53, 54 Tập 2) | Kết nối tri thức

Lời giải:

a) Ta có hình lập phương gồm 12 cạnh.

Quan sát tranh ta thấy ngôi nhà này có 4 cạnh sát mặt đất không cần gắn dây đèn.

Vậy bác Nam cần gắn tất cả số dây đèn là

12 – 4 = 8 (dây đèn)

b) Tổng độ dài các dây đèn dọc đó là:

450 x 8 = 3 600 (cm)

Đáp số: a) 8 dây đèn

b) 3 600 cm

Toán lớp 3 Tập 2 trang 54 Bài 3

Mỗi chú sâu sẽ đi theo đường nào để đến chiếc lá là ngôi nhà của mình? Biết rằng mỗi chú sâu chỉ bò theo đường có màu trùng với màu của nó và sâu cũng chỉ bò đến chiếc lá ghi kết quả của phép tính trên mình chú sâu đó.

Toán lớp 3 Bài 58: Luyện tập chung (trang 52, 53, 54 Tập 2) | Kết nối tri thức

Lời giải:

Thực hiện phép tính:

Toán lớp 3 Bài 58: Luyện tập chung (trang 52, 53, 54 Tập 2) | Kết nối tri thức

Vậy 721 x 6 = 4326

Vậy 4328 : 6 = 721 (dư 2)

Các chú sâu đi theo đường sau:

Toán lớp 3 Bài 58: Luyện tập chung (trang 52, 53, 54 Tập 2) | Kết nối tri thức

Toán lớp 3 Tập 2 trang 54 Bài 4

Người khổng lồ nào nâng được nhiều ki-lô-gam nhất?

Toán lớp 3 Bài 58: Luyện tập chung (trang 52, 53, 54 Tập 2) | Kết nối tri thức

Lời giải:

Người khổng lồ A nâng 3 con ngựa có số ki – lô – gam là:

450 x 3 = 1350 (kg)

Người khổng lồ B nâng con voi và con chó nặng số ki – lô – gam là:

25 + 1245 = 1270 (kg)

Người khổng lồ C nâng 1 cục đá nặng 2612 kg.

Vì 1270 < 1350 < 2612 nên người khổng lồ C nâng được nhiều ki – lô – gam nhất.

Toán lớp 3 trang 55

Toán lớp 3 Tập 2 trang 55 Bài 1

Tính giá trị của biếu thức

a) (2000 + 7015) : 3

b) (102 + 901) x 7

c) 2515 : (1 + 4)

d) 705 x (8 – 2)

Lời giải:

a)

(2000 + 7015) : 3

= 9015 : 3

= 3005

b)

(102 + 901) x 7

= 1003 x 7

= 7021

c)

2515 : (1 + 4)

= 2515 : 5

= 503

d)

705 x (8 – 2)

= 705 x 6

= 4230

Toán lớp 3 Tập 2 trang 55 Bài 2

Một tàu chở 7863 thùng hàng. Người ta dỡ xuống một số thùng hàng thì số thùng hàng còn lại bằng số thùng hàng ban đầu giảm đi 3 lần. Hỏi trên tàu còn lại bao nhiêu thùng hàng.

Lời giải:

Số thùng hàng còn lại là:

7863 : 3 = 2621 (thùng hàng)

Đáp số: 2621 thùng hàng

Toán lớp 3 Tập 2 trang 55 Bài 3

Một vị quan dùng những khối đá giống nhau dạng khối hộp chữ nhật để lát một con đường dài 4555m. Hình chữ nhật ở mặt trên mỗi khối đá đó có chiều dài 5m.

Vị quan ấy dùng ? khối đá.

Toán lớp 3 Bài 58: Luyện tập chung (trang 52, 53, 54 Tập 2) | Kết nối tri thức

Lời giải:

Tóm tắt

Con đường: 4 555 m

Chiều dài khối đá: 5m

Số khối đá : ….? khối đá

Bài giải

Số khối đá vị quan đã dung để lát con đường là:

4 555 : 5 = 911 (khối đá)

Đáp số: 911 khối đá

Toán lớp 3 Tập 2 trang 55 Bài 4

Người ta xây một bức tường thành bao quanh một khu đất có dạng hình vuông ABCD. Mỗi cạnh dài 2324 bước chân.

a) Bức tường thành dài ? bước chân.

b) Người ta xây một chòi canh gác ở trung điểm I của cạnh AB. Đoạn AI dài ? bước chân.

Phương pháp giải:

a) Độ dài bức tường thành = Chu vi của khu đất hình vuông ABCD = Độ dài một cạnh x 4

b) Tính đoạn AI bằng cách lấy độ dài đoạn AB chia cho 2

Lời giải:

a) Chu vi của bức tường thành là 2 324 x 4 = 9 296 (bước chân)

Vậy bức tường thành dài 9 296 bước chân.

b) Vì I là trung điểm của cạnh AB nên độ dài đoạn AI là 2 324 : 2 = 1 162 bước chân.

 

Bài học