Chủ đề 8: Các số đến 10000
Chủ đề 9: Chu vi, diện tích một số hình phẳng
Chủ đề 10: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10000
Chủ đề 11: Các số đến 100000
Chủ đề 12: Cộng, trừ trong phạm vi 100000
Chủ đề 13: Xem đồng hồ. Tháng - năm. Tiền Việt Nam
Chủ đề 14: Nhân, chia trong phạm vi 100000
Chủ đề 15: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
Chủ đề 16: Ôn tập cuối năm

Toán 3 tập 2 Bài 68: Tiền Việt Nam

Toán 3 tập 2 Bài 68: Tiền Việt Nam

Giải Toán 3 tập 2 Bài 68: Tiền Việt Nam sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 3 Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán lớp 3 trang 86

Toán lớp 3 Tập 2 trang 86 Bài 1

Chú lợn nào đựng nhiều tiền nhất?

Toán 3 tập 2 Bài 68: Tiền Việt Nam

Hướng dẫn:

– Tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn và so sánh để tìm ra chú lợn có nhiều tiền nhất.

Lời giải:

Quan sát hình vẽ, em thấy:

Chú lợn hồng đựng 50 nghìn đồng.

Chú lợn xanh da trời đựng 100 nghìn đồng.

Chú lợn tím đựng 50 nghìn đồng.

Vậy chú lợn xanh da trời đựng nhiều tiền nhất.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 86 Bài 2

Mẹ đi chợ mua chanh hết 3 000 đồng và mua hành hết 2 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 10 000 đồng. Chọn những cách cô bán hàng có thể trả lại tiền thừa cho mẹ.

Toán 3 tập 2 Bài 68: Tiền Việt Nam

Hướng dẫn:

– Tìm số tiền mẹ đã tiêu (tổng giá tiền mua chanh và hành).

– Tìm số tiền cô bán hàng trả lại mẹ ta lấy 10 000 đồng trừ đi số tiền mẹ đã tiêu.

– Tìm trong tranh những cách cô bán hàng có thể trả lại tiền thừa cho mẹ.

Lời giải:

Mẹ mua hết số tiền là:

3 000 + 2 000 = 5 000 (đồng)

Cô bán hàng cần trả mẹ số tiền là:

10 000 – 5 000 = 5000 (đồng)

Vậy cô có thể trả mẹ theo cách A hoặc B.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 86 Bài 3

Khi mua mỗi món hàng dưới đây, ta cần trả một tờ tiền có trong hình bên.

Toán 3 tập 2 Bài 68: Tiền Việt Nam

Em hãy tìm giá tiền của mỗi món hàng, biết:

– Giá tiền của bóng đèn thấp nhất;

– Giá tiền của quyển sách cao nhất;

Giá tiền của rô-bốt cao hơn giá tiền của cái lược.

Toán 3 tập 2 Bài 68: Tiền Việt Nam

Lời giải:

Bóng đèn có giá 10 000 đồng.

Quyển sách có giá 100 000 đồng.

Rô-bốt có giá 50 000 đồng.

Cái lược có giá 20 000 đồng

Toán lớp 3 trang 87

Toán lớp 3 Tập 2 trang 87 Bài 1

Tìm giá tiền của từng loại: bắp ngô, cà rốt, dưa chuột

Toán 3 tập 2 Bài 68: Tiền Việt Nam

Lời giải:

Giá tiền của bắp ngô là: 5000 đồng

Giá tiền của củ cà rốt là:

8000 – 5000 = 3000 (đồng)

Giá tiền của quả dưa chuột là:

10 000 – 8 000 = 2 000 (đồng)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 87 Bài 2

Vào đầu vụ ngô, mẹ Lan mua 1 bắp ngô giá 5 000 đồng. Giữa vụ, với 5 000 đồng, mẹ Lan mua được 2 bắp ngô.

a) Giữa vụ giá tiền 1 bắp ngô là ? tiền.

b) Giá tiền 1 bắp ngô ở đầu vụ nhiều hơn giá tiền 1 bắp ngô ở giữa vụ là ? đồng.

Hướng dẫn:

a) Giá tiền 1 bắp ngô ở giữa vụ = Giá tiền 2 bắp ngô : 2

b) Muốn tính giá tiền 1 bắp ngô ở đầu vụ nhiều hơn giá tiền 1 bắp ngô ở giữa vụ thì ta lấy giá tiền 1 bắp ngô đầu vụ trừ đi giá tiền 1 bắp ngô giữa vụ.

Lời giải:

a) Giữa vụ giá tiền 1 bắp ngô là:

5000 : 2 = 2500 (đồng)

b) Giá tiền 1 bắp ngô ở đầu vụ nhiều hơn giá tiền 1 bắp ngô ở giữa vụ là:

5000 – 2500 = 2500 (đồng)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 87 Bài 3

Trong hội chợ do nhà trường tổ chức, Nam và Mai làm nước chanh để bán lấy tiền ủng hộ quỹ từ thiện. Dưới đây là số tiền để mua những nguyên liệu làm từ nước chanh của các bạn ấy.

Toán lớp 3 Bài 68: Tiền Việt Nam (trang 85, 86, 87 Tập 2) | Kết nối tri thức

a) Hỏi Nam và Mai cần bao nhiêu tiền để mua số nguyên liệu trên?

b) Nam và Mai bán nước chanh được 80 000 đồng. Hỏi sau khi trừ đi tiền mua nguyên liệu, hai bạn còn bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn:

a) Tính số tiền Nam và Mai đã dùng để mua nguyên liệu.

b) Số tiền còn lại = số tiền bán nước chanh – số tiền mua nguyên liệu.

Lời giải:

a) Số tiền để mua số nguyên liệu trên là:

20 000 + 14 000 + 10 000 = 44 000 (đồng)

b) Số tiền còn lại của hai bạn là:

80 000 – 44 000 = 36 000 (đồng)

Đáp số: a) 44 000 đồng; b) 36 000 đồng

Toán lớp 3 Tập 2 trang 87 Bài 4

Số?

2 tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 20 000 đồng.

? tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 50 000 đồng.

1 tờ 50 000 đồng đổi được 1 tờ 10 000 đồng và ? tờ 20 000 đồng

1 tờ 100 000 đồng đổi được ? tờ 50 000 đồng.

Hướng dẫn:

Lấy số lượng tờ tiền thích hợp sao cho tổng giá trị của các tờ tiền bằng số cho trước.

Lời giải:

5 tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 50 000 đồng.

1 tờ 50 000 đồng đổi được 1 tờ 10 000 đồng và 2 tờ 20 000 đồng.

1 tờ 100 000 đồng đổi được 2 tờ 50 000 đồng.