Chủ đề 8: Các số đến 10000
Chủ đề 9: Chu vi, diện tích một số hình phẳng
Chủ đề 10: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10000
Chủ đề 11: Các số đến 100000
Chủ đề 12: Cộng, trừ trong phạm vi 100000
Chủ đề 13: Xem đồng hồ. Tháng - năm. Tiền Việt Nam
Chủ đề 14: Nhân, chia trong phạm vi 100000
Chủ đề 15: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
Chủ đề 16: Ôn tập cuối năm

Toán 3 tập 2 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Toán 3 tập 2 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Giải Toán 3 tập 2 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 3 Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán lớp 3 trang 94

Toán lớp 3 Tập 2 trang 94 Bài 1

Tính:

Toán lớp 3 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (trang 94, 95, 96 Tập 2) | Kết nối tri thức

Hướng dẫn:

Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải:

Toán lớp 3 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (trang 94, 95, 96 Tập 2) | Kết nối tri thức

Toán lớp 3 Tập 2 trang 94 Bài 2

Đặt tính rồi tính:

31 504 × 3

23 160 × 4

Hướng dẫn:

– Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Tính: Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

Toán lớp 3 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (trang 94, 95, 96 Tập 2) | Kết nối tri thức

Toán lớp 3 trang 95

Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 3

Mỗi lần người ta chuyển 15 250 kg thóc vào kho. Hỏi sau 3 lần chuyển như vậy, người ta chuyển được bao nhiêu ki-lô-gam thóc vào kho?

Hướng dẫn:

Số kg thóc chuyển được sau 3 lần chuyển = Số kg thóc chuyển được mỗi lần × 3

Lời giải:

Sau 3 lần chuyển như vậy, người ta chuyển được số ki-lô-gam thóc là:

15 250 × 3 = 45 750 (kg)

Đáp số: 45 750 kg thóc

Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 1

Số?

Toán lớp 3 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (trang 94, 95, 96 Tập 2) | Kết nối tri thức

Lời giải:

Toán lớp 3 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (trang 94, 95, 96 Tập 2) | Kết nối tri thức

Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 2

Đặt tính rồi tính:

10 706 × 9

12 060 × 8

15 108 × 5

Lời giải:

Toán lớp 3 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (trang 94, 95, 96 Tập 2) | Kết nối tri thức

Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 3

Tính nhẩm (theo mẫu):

Toán lớp 3 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (trang 94, 95, 96 Tập 2) | Kết nối tri thức

a) 11 000 x 9

b) 21 000 x 3

c) 15 000 x 6

Hướng dẫn:

Nhân chữ số hàng chục nghìn với thừa số thứ hai rồi viết thêm vào tận cùng kết quả ba chữ số 0.

Lời giải:

a) 11 000 x 9

Nhẩm: 11 nghìn × 9 = 99 nghìn

11 000 × 9 = 99 000

b) 21 000 × 3

Nhẩm: 21 000 × 3 = 63 nghìn

21 000 × 3 = 63 000

c) 15 000 × 6

Nhẩm: 15 nghìn × 6 = 90 nghìn

15 000 × 6 = 90 000

Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 4

Có ba kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 000 l. Người ta đã chuyển đi 21 000 l dầu. Hỏi ba kho đó còn lại bao nhiêu lít dầu?

Toán 3 tập 2 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Hướng dẫn:

  • Số lít dầu ở ba kho = Số lít dầu ở một kho × 3
  • Số lít dầu còn lại = Số lít dầu ở 3 kho – Số lít dầu chuyển đi

Lời giải:

Ba kho có số lít dầu là:

12 000 × 3 = 36 000 (lít)

Sau khi chuyển 21 000 lít dầu đi thì kho còn lại số lít dầu là:

36 000 – 21 000 = 15 000 (lít)

Đáp số: 15 000 lít dầu

Toán lớp 3 trang 96

Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 1

Số?

Toán lớp 3 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (trang 94, 95, 96 Tập 2) | Kết nối tri thức

Lời giải:

Toán 3 tập 2 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 2

a) Đặt tính rồi tính:

31 624 x 3

15 041 x 3

b) Tính giá trị của biểu thức:

26 745 + 12 071 x 6

Lời giải:

a)

Toán 3 tập 2 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

b)

26 745 + 12 071 x 6

= 26 745 + 72 426

= 99 171

Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 3

Việt mua 6 quyển vở, mỗi quyển giá 6 000 đồng. Việt đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Việt bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn:

  • Giá tiền 6 quyển vở = Giá tiền của mỗi quyển vở × 6
  • Số tiền cô bán hàng trả cho Việt bằng 100 000 đồng trừ đi giá tiền 6 quyển vở.

Lời giải:

Việt mua hết số tiền là:

6 000 × 6 = 36 000 (đồng)

Cô bán hàng trả lại cho Việt số tiền là:

100 000 – 36 000 = 64 000 (đồng)

Đáp số: 64 000 đồng

Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 4

Trong một nông trại ươm cây giống có hai vườn ươm, mỗi vườn có 14 000 cây giống. Trong một trại ươm khác có 15 000 cây giống. Hỏi cả 2 trại ươm đó có bao nhiêu cây giống?

Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 4

Hướng dẫn:

  • Tính số cây giống trong trại ươm có hai vườn ươm.
  • Lấy số cây giống ở trại ươm thứ nhất cộng số cây giống ở trại ươm thứ hai.

Lời giải:

Hai vườn ươm có số cây giống là:

14 000 × 2 = 28 000 (cây)

Cả hai trại ươm có số cây giống là:

28 000 + 15 000 = 43 000 (cây)

Đáp số: 43 000 cây giống

 

Bài học