Chủ đề 8: Các số đến 10000
Chủ đề 9: Chu vi, diện tích một số hình phẳng
Chủ đề 10: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10000
Chủ đề 11: Các số đến 100000
Chủ đề 12: Cộng, trừ trong phạm vi 100000
Chủ đề 13: Xem đồng hồ. Tháng - năm. Tiền Việt Nam
Chủ đề 14: Nhân, chia trong phạm vi 100000
Chủ đề 15: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
Chủ đề 16: Ôn tập cuối năm

Toán 3 tập 2 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

Toán 3 tập 2 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

Giải Toán 3 tập 2 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 3 Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán lớp 3 trang 98

Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 1

Tính:

Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 1

Hướng dẫn:

Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

Toán lớp 3 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trang 97, 98, 99, 100) | Kết nối tri thức

Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 2

Đặt tính rồi tính:

21 684 : 4

16 025 : 5

45 789 : 3

Hướng dẫn:

– Đặt tính phép chia.

– Tính: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

Toán 3 tập 2 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 3

Một kho chứa 10 160 kg muối. Người ta chia đều số muối đó vào 4 ô tô để chở lên miền núi. Hỏi mỗi ô tô chở được bao nhiêu ki-lô-gam muối?

Hướng dẫn:

Số ki-lô-gam muối mỗi ô tô chở = Số muối trong kho : 4

Lời giải:

Mỗi ô tô chở được số ki-lô-gam muối là:

10 160 : 4 = 2540 (kg)

Đáp số: 2 540 ki-lô-gam muối

Toán lớp 3 trang 99

Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1

a) Tính:

Toán 3 tập 2 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

b) Số:

Toán 3 tập 2 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

Hướng dẫn:

a) Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

b) Dựa vào kết quả ở câu a, điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

a)

Toán lớp 3 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trang 97, 98, 99, 100) | Kết nối tri thức

b)

Toán 3 tập 2 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 2

Đặt tính rồi tính:

21 437 : 3

36 095 : 8

Hướng dẫn:

– Đặt tính phép chia.

– Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

Toán lớp 3 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trang 97, 98, 99, 100) | Kết nối tri thức

Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 3

Có 10 243 viên thuốc, người ta đóng vào các vỉ, mỗi vỉ 8 viên thuốc. Hỏi đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên?

Hướng dẫn:

Muốn tìm lời giải ta lấy số viên thuốc chia cho số viên trong một vỉ thuốc.

Lời giải:

Thực hiện phép chia: 10 243 : 8 = 1280 (dư 3)

Vậy người ta đóng được nhiều nhất 1280 vỉ thuốc và còn thừa 3 viên thuốc.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1

Mẫu: 15 000 : 5 = ?

Nhẩm: 15 nghìn : 5 = 3 nghìn

15 000 : 5 = 3000

a) 21 000 : 3

b) 24 000 : 4

c) 56 000 : 7

Hướng dẫn:

Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm kết quả các phép chia.

Lời giải:

a) 21 000 : 3

Nhẩm: 21 nghìn : 3 = 7 nghìn

21 000 : 3 = 7 000

b) 24 000 : 4

Nhẩm: 24 nghìn : 4 = 6 nghìn

24 000 : 4 = 6 000

c) 56 000 : 7

Nhẩm: 56 nghìn : 7 = 8 nghìn

56 000 : 7 = 8 000

Toán lớp 3 trang 100

Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 2

Số?

Toán lớp 3 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

Hướng dẫn:

Lấy số bị chia chia cho số chia rồi điền giá trị của thương và số dư vào ô trống.

Lời giải:

Toán lớp 3 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 3

a) Đặt tính rồi tính:

45 250 : 5

27 162 : 3

36 180 : 4

b) Trong các phép tính ở câu a:

– Phép tính nào có kết quả lớn nhất?

– Phép tính nào có kết quả bé nhất?

Hướng dẫn:

a)

– Đặt tính phép chia

– Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

b) Dựa vào kết quả ở câu a để trả lời.

Lời giải:

a)

Toán lớp 3 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trang 97, 98, 99, 100) | Kết nối tri thức

b) Trong các phép tính ở câu a:

– Phép tính 27 162 : 3 có kết quả lớn nhất.

– Phép tính 36 180 : 4 có kết quả bé nhất.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 4

Có 12 000 bút sáp màu. Người ta đóng hết số bút sáp màu đó vào các hộp, mỗi hộp 6 bút sáp. Hỏi đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút sáp màu?

Hướng dẫn:

Số hộp bút sáp màu = Số bút sáp màu : số bút sáp màu trong 1 hộp

Tóm tắt

6 bút sáp: 1 hộp

12 000 bút sáp: …hộp ?

Bài giải

12 000 bút sáp màu đóng được tất cả số hộp bút sáp màu là:

12 000 : 6 = 2 000 (hộp)

Đáp số: 2 000 hộp bút sáp màu

 

Bài học