Chủ đề 8: Các số đến 10000
Chủ đề 9: Chu vi, diện tích một số hình phẳng
Chủ đề 10: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10000
Chủ đề 11: Các số đến 100000
Chủ đề 12: Cộng, trừ trong phạm vi 100000
Chủ đề 13: Xem đồng hồ. Tháng - năm. Tiền Việt Nam
Chủ đề 14: Nhân, chia trong phạm vi 100000
Chủ đề 15: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
Chủ đề 16: Ôn tập cuối năm

Toán 3 tập 2 Bài 72: Luyện tập chung

Toán 3 tập 2 Bài 72: Luyện tập chung

Giải Toán 3 tập 2 Bài 72: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 3 Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Giải Toán lớp 3 trang 101

Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 1

Tính nhẩm:

a)

2000 x 4 x 5

36 000 : 6 : 2

30 000 : 3 x 2

b)

20 000 x (10 : 5)

80 000 : (2 x 4)

15 000 : (27 : 9)

Hướng dẫn giải:

– Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

– Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên thực hiện các phép tính trong ngoặc.

Lời giải:

a)

2000 × 4 × 5 = 8000 × 5 = 40 000

36 000 : 6 : 2 = 6000 : 2 = 3000

30 000 : 3 x 2 = 10 000 x 2 = 20 000

b)

20 000 × (10 : 5) = 20 000 × 2 = 40 000

80 000 : (2 × 4) = 80 000 : 8 = 10 000

15 000 : (27 : 9) = 15 000 : 3 = 5000

Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 2

Đ, S ?

Toán 3 tập 2 Bài 72: Luyện tập chung

Hướng dẫn giải:

Kiểm tra cách đặt tính và tính rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.

Lời giải:

Toán 3 tập 2 Bài 72: Luyện tập chung

Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 3

Đặt tính rồi tính:

24 132 x 4

63 854 : 7

7 148 x 2

46 519 : 6

Hướng dẫn giải:

– Đặt tính các phép nhân, phép chia.

– Tính:

+ Với phép nhân: Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

+ Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

Toán 3 tập 2 Bài 72: Luyện tập chung

Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 4

Nam có 2 tờ tiền loại 20 000 đồng, số tiền đó vừa đủ để mua 8 cuốn vở. Hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn giải:

– Tính số tiền Nam đã dùng mua 8 quyển vở.

– Lấy số tiền Nam đã dùng chia cho số cuốn vở để tìm ra giá mỗi cuốn vở.

Lời giải:

Nam có tổng số tiền là:

20 000 x 2 = 40 000 (đồng)

Giá tiền của mỗi cuốn cuốn vở là:

40 000 : 8 = 5 000 (đồng)

Đáp số: 5 000 đồng

Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 5

Tính giá trị của biểu thức:

a) 36 459 : 9 x 3

b) 14 105 x 6 : 5

Hướng dẫn giải

Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 36 459 : 9 × 3 = 4051 × 3 = 12 153

b) 14 105 x 6 : 5 = 84 630 : 5 = 16 926

Giải Toán lớp 3 trang 102

Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 1

Để đến tòa lâu đài, Rô-bốt phải đi qua các đoạn đường ghi phép tính có kết quả bé hơn 8 000. Hỏi Rô-bốt phải đi theo đường nào?

Toán 3 tập 2 Bài 72: Luyện tập chung

Hướng dẫn giải:

Thực hiện tính nhẩm các phép tính xuất hiện trên đường đi, đường đến tòa lâu đài là các đoạn đường ghi phép tính có kết quả bé hơn 8 000.

Lời giải:

Thực hiện phép tính được ghi ở mỗi đoạn đường:

Đoạn đường AB:

36 000 : 6 = 6 000

Đoạn đường BM:

2 000 x 4 = 8 000

Đoạn đường AC:

64 000 : 8 = 8 000

Đoạn đường BC:

3 500 x 2 = 7 000

Đoạn đường CM:

49 000 : 7 = 7 000

Đoạn đường MD:

2 000 x 3 = 6 000

Đoạn đường CD:

18 000 : 2 = 9 000

Vậy Rô-bốt phải đi theo những đoạn đường AB – BC – CM – MD để đến tòa lâu đài.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 2

Đặt tính rồi tính:

57 364 : 6

13 104 x 7

8 024 x 3

48 560 : 5

Hướng dẫn giải:

– Đặt tính

– Đối với phép nhân: Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

– Đối với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải.

Lời giải:

Toán lớp 3 Bài 72: Luyện tập chung (trang 101, 102 Tập 2) | Kết nối tri thức

Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 3

Tính giá trị của biểu thức:

a) 7 479 + 3 204 × 5

b) 24 516 – 64 548 : 3

c) 14 738 + 460 + 3 240

d) 9015 × 3 × 2

Hướng dẫn giải:

– Biểu thức có phép tính nhân, chia và cộng, trừ thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

– Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện trong ngoặc trước.

– Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

– Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 7 479 + 3 204 × 5 = 7 479 + 16 020 = 23 499

b) 24 516 – 64 548 : 3 = 24 516 – 21 516 = 3000

c) 14 738 + 460 + 3 240 = 15 198 + 3240 = 18 438

d) 9015 × 3 × 2 = 27 045 × 2 = 54 090

Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 4

Một nông trường có 2 520 cây chanh, số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. Hỏi nông tường đó có tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam?

Hướng dẫn giải:

– Tính số cây cam = Số cây chanh × 3

– Tính tổng số cây cam và cây chanh.

Lời giải:

Nông trường có số cây cam là:

2 520 x 3 = 7 560 (cây)

Nông trường có tất cả số cây chanh và cây cam là:

2 520 + 7 560 = 10 080 (cây)

Đáp số: 10 080 cây

Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 5

Tìm chữ số thích hợp

Toán 3 tập 2 Bài 72: Luyện tập chung

Hướng dẫn giải:

Dựa vào quy tắc đặt tính, ta tính nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.

Lời giải:

Toán 3 tập 2 Bài 72: Luyện tập chung