Chủ đề 8: Các số đến 10000
Chủ đề 9: Chu vi, diện tích một số hình phẳng
Chủ đề 10: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10000
Chủ đề 11: Các số đến 100000
Chủ đề 12: Cộng, trừ trong phạm vi 100000
Chủ đề 13: Xem đồng hồ. Tháng - năm. Tiền Việt Nam
Chủ đề 14: Nhân, chia trong phạm vi 100000
Chủ đề 15: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
Chủ đề 16: Ôn tập cuối năm

Toán 3 tập 2 Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường

Toán 3 tập 2 Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường

Giải Toán 3 tập 2 Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 3 Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán lớp 3 trang 121

Toán lớp 3 Tập 2 trang 121 Bài 1

Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O (như hình vẽ):

Toán 3 tập 2 Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường

a) Nêu tên ba điểm thẳng hàng.

b) O là trung điểm của những đoạn thẳng nào?

c) Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên các góc vuông đỉnh O

Lời giải:

a) Ba điểm thẳng hàng là: A, O, C và D, O, B.

b) O là trung điểm của đoạn thẳng AC và BD.

c) Các góc vuông đỉnh O là:

Góc vuông đỉnh O cạnh OA, OB.

Góc vuông đỉnh O cạnh OB, OC.

Góc vuông đỉnh O cạnh OC, OD.

Góc vuông đỉnh O cạnh OD, OA.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 121 Bài 2

Toán lớp 3 Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (trang 121, 122 Tập 2) | Kết nối tri thức

a) Tính chu vi hình tam giác ABD và chu vi hình tam giác BCD.

b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD.

c) Số?

Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và BCD hơn chu vi hình tứ giác ABCD là (?) cm

Lời giải:

a)

Chu vi hình tam giác ABD là:

3 + 4 + 2 = 9 (cm)

Chu vi hình tam giác BCD là:

4 + 3 + 4 = 11 (cm)

b)

Chu vi hình tứ giác ABCD là:

3 + 3 + 4 + 2 = 12 (cm)

c)

Tổng chu vi của tam giác ABD và BCD là:

9 + 11 = 20 (cm)

Tổng chu vi của tam giác ABD và BCD hơn chu vi hình tứ giác ABCD là:

20 – 12 = 8 (cm)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 121 Bài 3

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 8 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tính chu vi mảnh đất đó.

Lời giải:

Chiều dài của mảnh vườn là:

8 + 6 = 14 (m)

Chu vi mảnh đất đó là:

(14 + 8) × 2 = 44 (m)

Đáp số: 44 m

Toán lớp 3 Tập 2 trang 121 Bài 4

Tính diện tích hình H có kích thước như hình vẽ dưới đây

Toán 3 tập 2 Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường

Lời giải:

Ta có hình vẽ:

Toán 3 tập 2 Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường

Diện tích hình vuông là:

4 x 4 = 16 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật là:

7 x 6 = 42 (cm2)

Diện tích hình H là:

16 + 42 = 58 (cm2)

Đáp số: 58 cm2

Toán lớp 3 trang 122

Toán lớp 3 Tập 2 trang 122 Bài 1

Số?

a)

1 cm = ? mm

1 dm = ? cm = ? mm

1m = ? dm = ? cm = ? mm

2 cm = ? mm

3 dm = ? cm = ? mm

4m = ? dm = ? cm = ? mm

b)

1kg = ? g

1000g = ? kg

2 kg = ? g

c)

1l = ? ml

1000 ml = ? l

3 l = ? ml

Lời giải:

a)

1 cm = 10 mm

1 dm = 10 cm = 100 mm

1 m = 10 dm = 100 cm = 1000mm

2 cm = 20 mm

3 dm = 30 cm = 300 mm

4m = 40 dm = 400 cm = 4000mm

b)

1 kg = 1000 g

1000 g = 1 kg

2 kg = 2000 g

c)

1 l = 1000 ml

1000 ml = 1 l

3 l = 3000 ml

Toán lớp 3 Tập 2 trang 122 Bài 2

Tính:

a)

200 mm + 100 mm

300 mm – 100 mm

200 mm x 3

600 mm : 3

b)

300 g + 200 g

200 g × 5

500 g – 300g

1000g : 5

c)

400 ml + 300 ml

800 ml : 4

700 ml – 300 ml

200 ml x 4

Lời giải:

a)

200 mm + 100 mm = 300 mm

300 mm – 100 mm = 200 mm

200 mm x 3 = 600 mm

600 mm : 3 = 200 mm

b) 300 g + 200 g = 500 g200g x 5 = 1 000g500g – 300g = 200g1 000g : 5 = 200g

c)

400 ml + 300 ml = 700 ml

800 ml : 4 = 200 ml

700 ml – 300 ml = 400 ml

200 ml x 4 = 800ml

Toán lớp 3 Tập 2 trang 122 Bài 3

a) Số?

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Toán 3 tập 2 Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường

b) Nêu tên các tháng có 31 ngày và các tháng có 30 ngày trong năm.

c) Chọn câu trả lời đúng.

Nếu ngày 28 tháng 5 là Chủ nhật thì ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là:

A. Thứ Ba

B. Thứ Tư

C. Thứ Năm

D. Thứ Sáu

Lời giải:

a)

Đồng hồ thứ hai chỉ 4 giờ 40 phút.

Đồng hồ thứ ba chỉ 10 giờ 8 phút.

b)

Các tháng có 31 ngày: Tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12.

Các tháng có 30 ngày: Tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11.

c)

Ngày 28 tháng 5 là Chủ nhật.

Ngày 29 tháng 5 là Thứ hai.

Ngày 30 tháng 5 là Thứ ba.

Ngày 31 tháng 5 là Thứ tư

Ngày 1 tháng 6 là Thứ năm.

Chọn C.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 122 Bài 4

Mai vào cửa hàng mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 7 000 đồng và mua một hộp bút chì màu giá 60 000 đồng. Hỏi Mai đã mua hết tất cả là bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Mai mua 5 quyến vở hết số tiền là:

7 000 x 5 = 35 000 (đồng)

Mai đã mua hết tất cả số tiền là:

35 000 + 60 000 = 95 000 (đồng)

Đáp số: 95 000 đồng