Chủ đề 8: Các số đến 10000
Chủ đề 9: Chu vi, diện tích một số hình phẳng
Chủ đề 10: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10000
Chủ đề 11: Các số đến 100000
Chủ đề 12: Cộng, trừ trong phạm vi 100000
Chủ đề 13: Xem đồng hồ. Tháng - năm. Tiền Việt Nam
Chủ đề 14: Nhân, chia trong phạm vi 100000
Chủ đề 15: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
Chủ đề 16: Ôn tập cuối năm

Toán 3 tập 2 Bài 81: Ôn tập chung

Toán 3 tập 2 Bài 81: Ôn tập chung

Giải Toán 3 tập 2 Bài 81: Ôn tập chung sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 3 Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán lớp 3 trang 125

Toán lớp 3 Tập 2 trang 125 Bài 1

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):

Toán lớp 3 Tập 2 trang 125 Bài 1

Lời giải:

HàngViết sốĐọc số
Chục nghìnNghìnTrămChụcĐơn vị
63056 305Sáu nghìn ba trăm linh năm
2764127 641Hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi mốt
3087430 874Ba mươi nghìn tám trăm bảy mươi tư
5555555 555Năm mươi lăm nghìn năm trăm năm mươi lăm

Toán lớp 3 Tập 2 trang 125 Bài 2

Cho các số sau:

53 460

54 360

46 530

53 640

a) Chọn câu trả lời đúng.

Trong các số đã cho:

– Số lớn nhất là:

A. 53 460

B. 54 360

C. 46 530

D. 53 640

– Số bé nhất là:

A. 53 460

B. 54 360

C. 46 530

D. 53 640

b)

– Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

– Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải:

a) Trong các số 53 460; 54 360; 46 530; 53 640:

– Số lớn nhất là 54 360.

– Số bé nhất là 46 530.

b) Số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 46530, 53460, 53640, 54360

Số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 54360, 53640, 53460, 46530

Toán lớp 3 Tập 2 trang 125 Bài 3

Đặt tính rồi tính:

42 307 + 25 916

67 251 – 18 023

3 426 × 3

42 580 : 5

Lời giải:

Toán lớp 3 Bài 81: Ôn tập chung (trang 125, 126 Tập 2) | Kết nối tri thức

Toán lớp 3 Tập 2 trang 125 Bài 4

Một cửa hàng văn phòng phẩm, thứ Bảy đã bán 12 hộp bút chì màu, Chủ nhật bán được số hộp bút chì màu gấp 3 lần thứ Bảy. Hỏi sau hai ngày bán, cửa hàng đó bán được bao nhiêu hộp bút chì màu?

Lời giải:

Ngày chủ nhật bán được số hộp bút chì màu là:

12 x 3 = 36 (hộp)

Sau hai ngày bán, cửa hàng đó bán được số hộp bút chì màu là:

12 + 36 = 48 (hộp)

Đáp số: 48 hộp bút chì màu

Toán lớp 3 trang 126

Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 1

Quan sát hình rồi trả lời câu hỏi:

Toán lớp 3 Bài 81: Ôn tập chung (trang 125, 126 Tập 2) | Kết nối tri thức

a) Túi đường cân nặng bao nhiêu gam?

b) Túi muối cân nặng bao nhiêu gam?

c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả bao nhiêu gam?

d) Túi đường nặng hơn túi muối bao nhiêu gam?

Lời giải:

a) Cân nặng của túi đường là:

100 + 200 + 500 = 800 (g)

Túi đường cân nặng 800 gam.

b) Cân nặng của túi muối là:

200 + 200 = 400 (g)

Túi muối cân nặng 400 gam.

c) Cân nặng của túi đường và túi muối là:

800 + 400 = 1200 (g)

d) Túi đường nặng hơn túi muối số gam là:

800 – 400 = 400 (g)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 2

Bạn Núi đi học từ nhà lúc 6 giờ 5 phút và đến trường lúc 6 giờ 55 phút. Hỏi bạn Núi đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

Lời giải:

Bạn Núi đi từ nhà đến trường hết:

6 giờ 55 phút – 6 giờ 5 phút = 50 phút

Đáp số: 50 phút

Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 3

Tính giá trị của biểu thức:

a) 3 656 + 1 407 – 2 538

b) 1 306 x 6 : 2

c) 452 x (766 – 762)

d) (543 + 219) : 3

Lời giải:

a) 3 656 + 1 407 – 2 538

= 5063 – 2538

= 2525

b) 1 306 x 6 : 2

= 7836 : 2

= 3918

c) 452 x (766 – 762)

= 452 x 4

= 1808

d) (543 + 219) : 3

= 762 : 3

= 254

Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 4

a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 32 cm.

b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.

Lời giải:

a)

Cạnh hình vuông có độ dài là:

32 : 4 = 8 (cm)

Diện tích hình vuông là:

8 x 8 = 64 (cm2)

Đáp số: 64cm2

b) Ta có chiều rộng hình chữ nhật có độ dài 8 cm.

Chiều dài hình chữ nhật là:

8 x 3 = 24 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

(24 + 8) x 2 = 64 (cm)

Đáp số: a) 64cm2; b) 64 cm.